Fed giữ nguyên lãi suất, "bỏ qua" lời kêu gọi cắt giảm của ông Trump

09:52 | 08/05/2025

73 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã giữ nguyên lãi suất lần thứ 3 liên tiếp vào thứ Tư (7/5), bất chấp lời kêu gọi của Tổng thống Trump yêu cầu ngân hàng trung ương nới lỏng chính sách tiền tệ, đồng thời cảnh báo về sự gia tăng bất ổn kinh tế.
Fed giữ nguyên lãi suất,
Chủ tịch Fed Jerome Powell

Trong cuộc họp báo buổi chiều, Chủ tịch Fed Jerome Powell nói rằng ngân hàng trung ương sẽ thận trọng trong những tháng tới, đồng thời cho biết Fed không "cần phải vội vàng" khi đánh giá mức thuế quan của ông Trump sẽ ảnh hưởng đến việc làm và lạm phát như thế nào và liệu các cuộc đàm phán với các đối tác thương mại lớn nhất của Mỹ có làm thay đổi triển vọng kinh tế hay không.

"Tôi không nghĩ chúng ta có thể nói trước được điều này sẽ diễn ra theo hướng nào", ông nói với các phóng viên.

Dù vậy, ông Powell cũng thể hiện rõ mối lo ngại về tác động của thuế quan: “Cảm nhận của tôi là mức độ bất định về triển vọng kinh tế đang ở mức cực kỳ cao”.

Các nhà hoạch định chính sách đã đồng thuận bỏ phiếu giữ nguyên lãi suất chuẩn của Fed trong khoảng 4,25% - 4,5%, mức đạt được vào cuối năm 2024 sau khi đã cắt giảm lãi suất tổng cộng 1 điểm phần trăm vào mùa thu năm ngoái.

Các quan chức Fed lưu ý trong một tuyên bố rằng sự bất định về triển vọng kinh tế đã “tăng thêm”, nhưng cũng cho biết nền kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng “vững chắc” bất chấp biến động trong xuất nhập khẩu ròng đã ảnh hưởng đến dữ liệu kinh tế trong những tháng đầu năm 2025.

Báo cáo GDP gần đây cho thấy kinh tế Mỹ đã suy giảm lần đầu tiên trong 3 năm, phần lớn do các nhà nhập khẩu gấp rút mua hàng để tránh bị ảnh hưởng bởi thuế quan của ông Trump.

Các quan chức Fed vào thứ Tư cũng bày tỏ lo ngại rằng “nguy cơ thất nghiệp và lạm phát cao hơn đã gia tăng”, tuy nhiên tại thời điểm này, các nhà hoạch định chính sách vẫn đánh giá thị trường lao động “ổn định”, với tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức thấp trong những tháng gần đây.

Báo cáo việc làm tháng 4 được công bố vào thứ Sáu (2/5) cho thấy thị trường lao động vẫn vững chắc ngay cả sau những tuyên bố chính sách thương mại của ông Trump làm chao đảo thị trường.

Quyết định giữ nguyên lãi suất vào thứ Tư được đưa ra sau chiến dịch công khai gần đây của Tổng thống Trump kêu gọi Fed và ông Powell giảm lãi suất trong bối cảnh chính quyền của ông áp dụng một loạt mức thuế quan mạnh đối với hàng hóa nhập khẩu từ các đối tác thương mại lớn.

D.Q

Yahoo Finance

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,140
Cập nhật: 22/06/2025 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 22/06/2025 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,825
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 22/06/2025 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16325 16592 17174
CAD 18490 18767 19392
CHF 31309 31688 32347
CNY 0 3570 3690
EUR 29472 29743 30785
GBP 34336 34727 35676
HKD 0 3197 3401
JPY 172 176 182
KRW 0 18 19
NZD 0 15262 15864
SGD 19753 20034 20564
THB 711 774 829
USD (1,2) 25863 0 0
USD (5,10,20) 25903 0 0
USD (50,100) 25931 25965 26282
Cập nhật: 22/06/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,922 25,922 26,282
USD(1-2-5) 24,885 - -
USD(10-20) 24,885 - -
GBP 34,739 34,833 35,705
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 31,610 31,709 32,506
JPY 176.28 176.6 184.09
THB 757.64 766.99 820.57
AUD 16,647 16,707 17,176
CAD 18,738 18,798 19,353
SGD 19,931 19,993 20,667
SEK - 2,669 2,761
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,962 4,098
NOK - 2,560 2,648
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,313 15,455 15,905
KRW 17.63 18.39 19.85
EUR 29,637 29,661 30,886
TWD 799.06 - 966.71
MYR 5,733.5 - 6,465.92
SAR - 6,838.07 7,197.64
KWD - 82,978 88,243
XAU - - -
Cập nhật: 22/06/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,942 26,282
EUR 29,478 29,596 30,714
GBP 34,583 34,722 35,716
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,405 31,531 32,441
JPY 175.72 176.43 183.75
AUD 16,586 16,653 17,187
SGD 19,976 20,056 20,602
THB 776 779 814
CAD 18,731 18,806 19,333
NZD 15,406 15,912
KRW 18.21 20.05
Cập nhật: 22/06/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26280
AUD 16614 16714 17287
CAD 18729 18829 19386
CHF 31595 31625 32510
CNY 0 3603.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29765 29865 30637
GBP 34749 34799 35912
HKD 0 3320 0
JPY 176.27 177.27 183.8
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15473 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19958 20088 20819
THB 0 742.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 22/06/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,250
USD20 25,950 26,000 26,250
USD1 25,950 26,000 26,250
AUD 16,652 16,802 17,873
EUR 29,798 29,948 31,126
CAD 18,670 18,770 20,089
SGD 20,028 20,178 20,657
JPY 176.79 178.29 182.98
GBP 34,831 34,981 35,776
XAU 11,738,000 0 11,942,000
CNY 0 3,487 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/06/2025 15:45