Fed giữ nguyên lãi suất, "bỏ qua" lời kêu gọi cắt giảm của ông Trump

09:52 | 08/05/2025

66 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã giữ nguyên lãi suất lần thứ 3 liên tiếp vào thứ Tư (7/5), bất chấp lời kêu gọi của Tổng thống Trump yêu cầu ngân hàng trung ương nới lỏng chính sách tiền tệ, đồng thời cảnh báo về sự gia tăng bất ổn kinh tế.
Fed giữ nguyên lãi suất,
Chủ tịch Fed Jerome Powell

Trong cuộc họp báo buổi chiều, Chủ tịch Fed Jerome Powell nói rằng ngân hàng trung ương sẽ thận trọng trong những tháng tới, đồng thời cho biết Fed không "cần phải vội vàng" khi đánh giá mức thuế quan của ông Trump sẽ ảnh hưởng đến việc làm và lạm phát như thế nào và liệu các cuộc đàm phán với các đối tác thương mại lớn nhất của Mỹ có làm thay đổi triển vọng kinh tế hay không.

"Tôi không nghĩ chúng ta có thể nói trước được điều này sẽ diễn ra theo hướng nào", ông nói với các phóng viên.

Dù vậy, ông Powell cũng thể hiện rõ mối lo ngại về tác động của thuế quan: “Cảm nhận của tôi là mức độ bất định về triển vọng kinh tế đang ở mức cực kỳ cao”.

Các nhà hoạch định chính sách đã đồng thuận bỏ phiếu giữ nguyên lãi suất chuẩn của Fed trong khoảng 4,25% - 4,5%, mức đạt được vào cuối năm 2024 sau khi đã cắt giảm lãi suất tổng cộng 1 điểm phần trăm vào mùa thu năm ngoái.

Các quan chức Fed lưu ý trong một tuyên bố rằng sự bất định về triển vọng kinh tế đã “tăng thêm”, nhưng cũng cho biết nền kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng “vững chắc” bất chấp biến động trong xuất nhập khẩu ròng đã ảnh hưởng đến dữ liệu kinh tế trong những tháng đầu năm 2025.

Báo cáo GDP gần đây cho thấy kinh tế Mỹ đã suy giảm lần đầu tiên trong 3 năm, phần lớn do các nhà nhập khẩu gấp rút mua hàng để tránh bị ảnh hưởng bởi thuế quan của ông Trump.

Các quan chức Fed vào thứ Tư cũng bày tỏ lo ngại rằng “nguy cơ thất nghiệp và lạm phát cao hơn đã gia tăng”, tuy nhiên tại thời điểm này, các nhà hoạch định chính sách vẫn đánh giá thị trường lao động “ổn định”, với tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức thấp trong những tháng gần đây.

Báo cáo việc làm tháng 4 được công bố vào thứ Sáu (2/5) cho thấy thị trường lao động vẫn vững chắc ngay cả sau những tuyên bố chính sách thương mại của ông Trump làm chao đảo thị trường.

Quyết định giữ nguyên lãi suất vào thứ Tư được đưa ra sau chiến dịch công khai gần đây của Tổng thống Trump kêu gọi Fed và ông Powell giảm lãi suất trong bối cảnh chính quyền của ông áp dụng một loạt mức thuế quan mạnh đối với hàng hóa nhập khẩu từ các đối tác thương mại lớn.

D.Q

Yahoo Finance

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,500
AVPL/SJC HCM 116,000 118,500
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,750 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,740 11,140
Cập nhật: 31/05/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.200 114.000
TPHCM - SJC 116.000 118.500
Hà Nội - PNJ 111.200 114.000
Hà Nội - SJC 116.000 118.500
Đà Nẵng - PNJ 111.200 114.000
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.500
Miền Tây - PNJ 111.200 114.000
Miền Tây - SJC 116.000 118.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.200 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.200
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.200 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.200 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 31/05/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 11,390
Trang sức 99.9 10,930 11,380
NL 99.99 10,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 11,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 11,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 11,450
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,850
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,850
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,850
Cập nhật: 31/05/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16181 16448 17026
CAD 18310 18586 19206
CHF 30947 31324 31975
CNY 0 3530 3670
EUR 28857 29126 30159
GBP 34268 34659 35600
HKD 0 3188 3391
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15195 15783
SGD 19626 19907 20427
THB 709 772 826
USD (1,2) 25769 0 0
USD (5,10,20) 25808 0 0
USD (50,100) 25836 25870 26215
Cập nhật: 31/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,618 34,711 35,634
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 31,124 31,221 32,093
JPY 177.09 177.41 185.35
THB 757.54 766.9 820.26
AUD 16,478 16,538 16,980
CAD 18,581 18,641 19,143
SGD 19,823 19,884 20,513
SEK - 2,667 2,759
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,889 4,023
NOK - 2,512 2,603
CNY - 3,578 3,675
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,753
KRW 17.51 - 19.62
EUR 29,049 29,072 30,308
TWD 786.01 - 951.6
MYR 5,726.13 - 6,459.41
SAR - 6,819.53 7,178.24
KWD - 82,554 87,776
XAU - - -
Cập nhật: 31/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,830 25,840 26,180
EUR 28,883 28,999 30,108
GBP 34,409 34,547 35,525
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,008 31,133 32,052
JPY 176.27 176.98 184.34
AUD 16,354 16,420 16,950
SGD 19,791 19,870 20,414
THB 772 775 809
CAD 18,494 18,568 19,087
NZD 15,224 15,733
KRW 18 19.81
Cập nhật: 31/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25554 25554 26100
AUD 16364 16464 17032
CAD 18500 18600 19154
CHF 31169 31199 32096
CNY 0 3583.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29150 29250 30023
GBP 34593 34643 35745
HKD 0 3270 0
JPY 177.29 178.29 184.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15309 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19779 19909 20640
THB 0 737.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11725000
XBJ 11100000 11100000 11725000
Cập nhật: 31/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,190
USD20 25,840 25,890 26,190
USD1 25,840 25,890 26,190
AUD 16,383 16,533 17,607
EUR 29,159 29,309 30,498
CAD 18,423 18,523 19,849
SGD 19,838 19,988 20,469
JPY 177.5 179 183.72
GBP 34,628 34,778 35,578
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,464 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/05/2025 02:00