EVNGENCO1 sản xuất hơn 26 tỷ kWh điện thương phẩm

16:46 | 10/09/2019

663 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong điều kiện thủy văn không thuận lợi, Tổng Công ty Phát điện 1 (EVNGENCO1) đã nỗ lực vận hành hệ thống nhà máy thủy điện, nhiệt điện đảm bảo phát điện an toàn, liên tục, ổn định cho các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng.

Trong những tháng vừa qua, mực nước một số hồ thủy điện thuộc Tổng công ty Phát điện 1 như Sông Tranh 2, Bản Vẽ... đã ở cận trên hoặc dưới mực nước chết, nhưng các Nhà máy thủy điện vẫn nỗ lực vận hành ổn định, chào giá và công suất theo nhu cầu cấp nước hạ du và mức nước giới hạn do Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia (A0) công bố. Các nhà máy nhiệt điện vận hành ổn định, đảm bảo hệ số khả dụng và được huy động với công suất cao.

evngenco1 san xuat hon 26 ty kwh dien thuong pham
Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải 3 thuộc EVNGENCO1.

Chỉ tính riêng trong 2 tháng 7-8/2019 - đỉnh điểm của mùa khô năm nay, tổng sản lượng điện sản xuất của EVNGENCO1 vẫn đạt hơn 6.600 triệu kWh, tương đương 109% kế hoạch được giao. Lũy kế 8 tháng năm 2019, EVNGENCO1 sản xuất được hơn 26 tỷ kWh, đạt hơn 70% kế hoạch năm.

Để các nhà máy nhiệt điện hoạt động ổn định, đặc biệt trong mùa khô vừa qua, công tác đảm bảo nhiên liệu phục vụ sản xuất vẫn là nhiệm vụ được EVNGENCO1 xác định là trọng tâm. Trong tháng 7, các nhà cung cấp than nội địa (TKV, TCT Đông Bắc) đã cơ bản cung cấp đủ khối lượng cam kết những vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu than tồn kho dự phòng.

Đặc biệt, việc cung ứng than cho Nhà máy Nhiệt điện (NMNĐ) Duyên Hải 1 gặp rất nhiều khó khăn do cự ly vận chuyển, điều kiện luồng vào Cảng và thời tiết bất lợi. EVNGENCO1 đã và đang thực hiện đồng bộ các giải pháp, cụ thể là lập kế hoạch điều phối, tiếp nhận và nâng cao năng suất bốc dỡ than tại Cảng biển Trung tâm Điện lực (TTĐL) Duyên Hải, bám sát, đôn đốc các nhà cung cấp để đảm bảo sản lượng như hợp đồng đã ký kết.

Giải bài toán đảm bảo nguồn than, EVNGENCO1 cũng đã triển khai các thủ tục đấu thầu cung cấp than Anthracite để bù đắp lượng than thiếu hụt, đảm bảo lượng than tồn kho, cũng như triển khai ký kết các hợp đồng cung cấp than dài hạn để ổn định nguồn cung lâu dài. Đối với than nhập khẩu phục vụ vận hành NMNĐ Duyên Hải 3, các nhà thầu cơ bản đảm bảo đủ than phục vụ vận hành và có dự phòng. Đồng thời, EVNGENCO1 đang đẩy nhanh tiến độ để triển khai nạo vét duy tu luồng Cảng biển TTĐL Duyên Hải. Dự kiến sẽ hoàn thành các thủ tục chuẩn bị và bắt đầu triển khai công tác nạo vét trước ngày 15/8/2019.

Đối với các dự án do EVNGENCO1 làm chủ đầu tư, giá trị thực hiện trong 7 tháng đạt hơn 8 nghìn tỷ đồng. Đối với Dự án NMNĐ Duyên Hải 3 mở rộng (do EVN làm chủ đầu tư; EVNGENCO1 và đại điện là Ban QLDA Nhiệt điện 3 là đơn vị tư vấn quản lý dự án), giá trị đầu tư xây dựng tháng 7 là 329 tỷ đồng. Lũy kế 7 tháng đầu năm 2019, giá trị thực hiện của dự án đạt 1.683 tỷ đồng (tương đương 51,63% kế hoạch năm), giá trị giải ngân ước đạt 1.500 tỷ đồng (tương đương 46% kế hoạch năm).

Tiến độ thực hiện trên công trường của Dự án NMNĐ Duyên Hải 3 và Dự án NMTĐ Đa Nhim mở rộng còn gặp nhiều khó khăn và chậm so với kế hoạch. EVNGENCO1 đã và đang quyết liệt thực hiện các giải pháp để rút ngắn tiến độ các dự án.

Về công tác cổ phần hóa (CPH) Công ty mẹ - Tổng công ty Phát điện 1, EVNGENCO1 đã và đang tích cực bám sát các địa phương để hoàn thành thỏa thuận phương án sử dụng đất (đã hoàn thành tại 8/9 địa phương). Để phù hợp với các quy định tại Nghị định 126/2017/NĐ-CP, EVNGENCO1 đã trình các cấp có thẩm quyền về việc xin điều chỉnh thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp vào năm 2020 và bàn giao Dự án NMNĐ Duyên Hải 3 từ EVN về EVNGENCO1.

Tùng Dương

evngenco1 san xuat hon 26 ty kwh dien thuong pham

7 tháng đầu năm 2019, EVNGENCO1 sản xuất gần 23 tỷ kWh
evngenco1 san xuat hon 26 ty kwh dien thuong pham

Thủy văn không thuận lợi, EVNGENCO1 vẫn vượt kế hoạch sản lượng
evngenco1 san xuat hon 26 ty kwh dien thuong pham

EVNGENCO1 hướng mục tiêu sản xuất 3,2 tỷ kWh trong tháng 3
evngenco1 san xuat hon 26 ty kwh dien thuong pham

EVNGENCO1 có Tân Chủ tịch HĐTV, Tổng giám đốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,070 ▼100K 11,350 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,060 ▼100K 11,340 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
TPHCM - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼1000K 115.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼990K 115.390 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼990K 114.680 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼990K 114.450 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼750K 86.780 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼580K 67.720 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼410K 48.200 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼910K 105.900 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼610K 70.610 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼650K 75.230 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼680K 78.690 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼380K 43.460 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼330K 38.270 ▼330K
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼150K 11,590 ▼150K
Trang sức 99.9 11,130 ▼150K 11,580 ▼150K
NL 99.99 10,950 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,950 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▼100K 12,200
Cập nhật: 12/05/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16157 16424 17004
CAD 18119 18394 19007
CHF 30509 30885 31540
CNY 0 3358 3600
EUR 28545 28812 29845
GBP 33711 34099 35025
HKD 0 3204 3405
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15091 15673
SGD 19470 19750 20266
THB 702 765 818
USD (1,2) 25712 0 0
USD (5,10,20) 25751 0 0
USD (50,100) 25779 25813 26153
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,785 25,785 26,145
USD(1-2-5) 24,754 - -
USD(10-20) 24,754 - -
GBP 34,034 34,126 35,045
HKD 3,279 3,288 3,388
CHF 30,652 30,747 31,611
JPY 174.17 174.48 182.31
THB 749.98 759.24 812.34
AUD 16,443 16,503 16,952
CAD 18,377 18,436 18,937
SGD 19,653 19,714 20,339
SEK - 2,626 2,718
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,843 3,976
NOK - 2,462 2,548
CNY - 3,554 3,651
RUB - - -
NZD 15,051 15,191 15,640
KRW 17.23 17.96 19.29
EUR 28,708 28,731 29,959
TWD 774.73 - 937.96
MYR 5,647.5 - 6,372.3
SAR - 6,806.29 7,164.13
KWD - 82,311 87,520
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,588 28,703 29,808
GBP 33,877 34,013 34,984
HKD 3,271 3,284 3,391
CHF 30,563 30,686 31,579
JPY 173.66 174.36 181.48
AUD 16,358 16,424 16,954
SGD 19,658 19,737 20,276
THB 764 767 801
CAD 18,304 18,378 18,890
NZD 15,137 15,645
KRW 17.78 19.61
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25792 25792 26152
AUD 16332 16432 17000
CAD 18299 18399 18950
CHF 30741 30771 31664
CNY 0 3557.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28814 28914 29687
GBP 33991 34041 35159
HKD 0 3355 0
JPY 174.59 175.59 182.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15191 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19620 19750 20482
THB 0 731.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12100000
XBJ 11800000 11800000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,180
USD20 25,790 25,840 26,180
USD1 25,790 25,840 26,180
AUD 16,372 16,522 17,592
EUR 28,866 29,016 30,191
CAD 18,225 18,325 19,648
SGD 19,692 19,842 20,320
JPY 174.99 176.49 181.19
GBP 34,083 34,233 35,453
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,442 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 11:00