EVFTA: Việt Nam được hưởng lợi gì từ EU?

10:18 | 04/12/2015

1,140 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hiệp định thương mại Việt Nam – EU được ký kết đã tạo thuận lợi cho các mặt hàng xuất khẩu trong nước được hưởng lợi do gỡ bỏ rào cản thuế quan.
ky ket fta viet nam duoc huong loi gi tu eu Chính thức kết thúc đàm phán FTA Việt Nam - EU
ky ket fta viet nam duoc huong loi gi tu eu Bước hội nhập toàn diện
ky ket fta viet nam duoc huong loi gi tu eu Thúc đẩy kết nối thương mại Việt Nam – Hàn Quốc

 

 

 

 

 

 

ky ket fta viet nam duoc huong loi gi tu eu
Mặt hàng thủy sản của Việt Nam xuất khẩu vào EU sẽ được gỡ bỏ thuế.

Ngày 2/12, Hiệp định thương mại Việt Nam – EU (EVFTA) chính thức kết thúc đàm phán và mở ra cho doanh nghiệp trong nước những cơ hội đầu tư mới. Các chuyên gia trong nước dự đoán, việc gia nhập FTA sẽ tạo nhiều thuận lợi cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu đi 28 quốc gia thuộc khối EU.

Hàng rào thuế quan 2 chiều giữa Việt Nam – EU được bãi bỏ hoàn toàn. Liệu đây có phải là bước thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước? Ngay sau khi EVFTA có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu trên 85% các dòng sản phẩm có xuất xứ từ Việt Nam. Sau đó 7 năm, các mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được gỡ thuế bỏ trên 99%.

Ngược lại, Việt Nam cũng phải xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng của 28 quốc gia thuộc khối liên minh EU trong vòng 10 năm. Ngay sau khi EVFTA được ký kết, các mặt hàng rau củ quả tươi hoặc những mặt hàng nông sản đã qua chế biến.

Ký kết EVFTA, ngành dệt may, giày dép và thủy sản xuất đi từ Việt Nam sẽ được EU gỡ bỏ thuế nhập khẩu trong vòng 7 năm tới. Đối với cá ngừ đóng hộp, Việt Nam được EU dành cho một hạn ngạch thuế quan ưu đãi. Các sản phẩm rau củ quả, rau củ quả chế biến, nước hoa quả, túi xách, vali, sản phẩm nhựa, sản phẩm gốm sứ thủy tinh… cũng được xóa bỏ thuế quan khi Hiệp định có hiệu lực.

Về mặt hàng gạo, Việt Nam vẫn được các nước EU miễn thuế hoàn toàn đối với gạo xay xát, gạo chưa xay xát và gạo thơm. Gạo tấm xuất khẩu vào EU sẽ được xóa bỏ thuế theo lộ trình. Sản phẩm từ gạo hạt cũng sẽ được EU đưa về mức thuế 0% trong vòng 7 năm tới.

Đối với mặt hàng nhập khẩu từ EU về Việt Nam như: Ô tô, xe máy sẽ có mức thuế 0% sau 10 năm. Xe máy có dung tích trên 150 phân khối Việt Nam cam kết gỡ bỏ thuế trong vòng 7 năm. Các mặt hàng rượu, bia, thịt heo và gà nhập về Việt Nam cũng bỏ thuế trong thời hạn sau 10 năm.

Thống kê của Bộ Công Thương, EU hiện là đối tác thương mại lớn thứ 2 và là một trong hai thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam. Năm 2010, kim ngạch thương mại hai chiều Việt Nam - EU đạt 17,75 tỷ USD. Năm 2014, kim ngạch tăng lên 36,8 USD.

Trong 6 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu hai chiều đã đạt 19,4 tỷ USD. Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang các các nước EU được xếp vào loại xuất siêu. Cụ thể, hàng xuất khẩu sang EU đạt 14,9 tỷ USD và nhập khẩu về từ EU đạt 4,5 USD. Hàng chủ lực xuất khẩu của Việt Nam sang EU chủ yếu gồm: Giày dép, dệt may, cà phê, đồ gỗ, hải sản.

ky ket fta viet nam duoc huong loi gi tu eu

Nông nghiệp hội nhập quốc tế: Quá nhiều việc phải làm

Khi các đại biểu Quốc hội hỏi: “Điều gì khiến Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) lo lắng nhất?”, Bộ trưởng Cao Đức Phát chia sẻ: Thị trường là vấn đề mà bất cứ bộ trưởng nông nghiệp nước nào cũng lo nhất. “Bà con trồng thừa 1 cân khoai, đánh bắt dư một tạ tôm, tạ cá là chúng tôi phải nghĩ đến xuất khẩu rồi. Nhu cầu nội địa là hữu hạn, sức mua của đồng bào trên thị trường tại chỗ không thể phình to một sớm một chiều, và tất cả những giúp đỡ mang tính giải quyết tình thế không thể lặp lại mãi được. Phải có giải pháp căn cơ!”.

ky ket fta viet nam duoc huong loi gi tu eu

Còn lại gì sau các Hiệp định thương mại tự do?

Việc tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) thì cơ hội về thị trường, xuất khẩu, đầu tư và nhiều mặt khác là không thể phủ nhận. Nhưng ở một khía cạnh khác khi cam kết mở cửa càng rộng thì không gian chính sách để hỗ trợ nền kinh tế trong nước lại càng bị thu hẹp. Đến nay, tính toán về lợi – hại khi tham gia các FTA vẫn còn nhiều tranh luận.

ky ket fta viet nam duoc huong loi gi tu eu

Doanh nghiệp sẽ được tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Nước ta đang tiến hành các bước chuẩn bị để thực hiện thí điểm cho phép doanh nghiệp tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong giao thương.

Đỗ Hưng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 12:00