EU sắp giáng đòn trừng phạt đặc biệt vào dầu Nga

09:24 | 26/04/2022

1,621 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
The Times dẫn lời Phó chủ tịch điều hành Ủy ban châu Âu Valdis Dombrovskis cho biết Liên minh châu Âu đang chuẩn bị "các biện pháp trừng phạt thông minh" đối với nhập khẩu dầu của Nga.
EU sắp giáng đòn trừng phạt đặc biệt vào dầu Nga - 1
Liên minh châu Âu đang chuẩn bị "các biện pháp trừng phạt thông minh" đối với nhập khẩu dầu của Nga (Ảnh: Reuters).

"Chúng tôi đang thực hiện gói trừng phạt thứ 6 và một trong những vấn đề mà chúng tôi đang xem xét là một số hình thức của lệnh cấm vận dầu mỏ. Khi chúng tôi áp lệnh trừng phạt, chúng tôi cần phải làm sao để tối đa hóa áp lực lên Nga đồng thời giảm thiểu thiệt hại cho chính mình", ông Dombrovskis nói với The Times.

Ông cho biết chi tiết chính xác của các lệnh trừng phạt dầu mỏ vẫn chưa được thống nhất nhưng có thể bao gồm việc loại bỏ dần dầu Nga hoặc áp thuế quan đối với hàng hóa xuất khẩu vượt cả mức giá trần hiện tại.

Nga là nhà cung cấp dầu mỏ lớn nhất cho châu Âu, chiếm 26% lượng dầu nhập khẩu của châu Âu trong năm 2020.

Ukraine và một số quốc gia EU, bao gồm Ba Lan và Lithuania, muốn có lệnh cấm đối với dầu khí của Nga, trong khi Đức và Hungary phản đối cấm vận dầu mỏ ngay lập tức.

Dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ chiếm hơn 1/3 trong doanh thu xuất khẩu của Moscow năm ngoái. Hiện tại, châu Âu chi khoảng 450 triệu USD mỗi ngày cho dầu thô và các sản phẩm tinh chế của Nga, khoảng 400 triệu USD mỗi ngày cho khí đốt và khoảng 25 triệu USD cho than từ Nga, theo tổ chức nghiên cứu Bruegel.

Theo Dân trí

Chiến tranh Ukraine sẽ tạo Chiến tranh Ukraine sẽ tạo "cơn lốc của nạn đói"?
"Châu Âu không thể cầm cự được một tuần nếu thiếu khí đốt Nga"
"Cú sốc" dầu Nga báo hiệu làn sóng tăng giá thứ hai sắp bắt đầu
Cách phương Tây vẫn âm thầm mua dầu của NgaCách phương Tây vẫn âm thầm mua dầu của Nga
Cuộc chiến ở Ukraine: Ai thiệt hơn ai?Cuộc chiến ở Ukraine: Ai thiệt hơn ai?
Lo gián đoạn nguồn cung khí đốt, Anh miễn trừng phạt một ngân hàng NgaLo gián đoạn nguồn cung khí đốt, Anh miễn trừng phạt một ngân hàng Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,094 16,114 16,714
CAD 18,083 18,093 18,793
CHF 26,977 26,997 27,947
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,532 3,702
EUR #26,150 26,360 27,650
GBP 31,073 31,083 32,253
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.24 156.39 165.94
KRW 16.06 16.26 20.06
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,196 2,316
NZD 14,645 14,655 15,235
SEK - 2,221 2,356
SGD 17,997 18,007 18,807
THB 628.64 668.64 696.64
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 15:00