Đường Biên Hòa sáp nhập với Mía đường Thành Thành Công Tây Ninh

07:50 | 26/05/2017

1,340 lượt xem
|
Vào ngày 25 và 26/5/2017, lần lượt Công ty Cổ phần Mía đường Thành Thành Công Tây Ninh (TTCS - Mã CK: SBT) và CTCP Đường Biên Hòa (BHS - Mã CK: BHS) - hai đơn vị trực thuộc Tập đoàn TTC đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) bất thường niên độ 2016 - 2017 nhằm thông qua chủ trương sáp nhập và phương án hoán đổi toàn bộ cổ phiếu BHS đang lưu hành với cổ phiếu phát hành thêm của TTCS. 

Theo đó, cổ đông của BHS sẽ nhận được một lượng cổ phiếu tương ứng của SBT trên cơ sở tỷ lệ hoán đổi là 1 : 1.02 (cổ đông sở hữu 1 cổ phiếu BHS vào ngày chốt quyền sẽ hoán đổi lấy 1.02 cổ phiếu SBT). Như vậy, SBT dự kiến phát hành 303.83 triệu cổ phần để thực hiện hoán đổi 297.87 triệu cổ phần BHS. Sau khi hoán đổi, SBT trở thành chủ sở hữu duy nhất sở hữu 100% vốn điều lệ của CTCP Đường Biên Hòa. Với việc phát hành thêm cổ phần này, Đại hội cũng thông qua việc tăng vốn điều lệ TTCS thêm tối đa là 3.038 tỷ đồng, tương ứng với giá trị của số lượng cổ phần phát hành thêm.

duong bien hoa sap nhap voi mia duong thanh thanh cong tay ninh
Đại hội cổ đông bất thường Công ty Cổ phần Mía đường Thành Thành Công Tây Ninh

Kết quả của việc sáp nhập là các cổ đông của cả hai công ty sẽ nhận được lợi ích trực tiếp khi hiệu quả hoạt động được gia tăng sau sáp nhập nhờ cộng lực các yếu tố như cắt giảm chi phí ở những bộ phận có cùng chức năng, tăng doanh thu, nâng cao tiềm lực tài chính làm gia tăng giá trị doanh nghiệp, đặc biệt là tăng giá trị vốn chủ sở hữu và thanh khoản cổ phiếu được tốt hơn.

Bên cạnh, ĐHĐCĐ cũng thông qua nhiều nội dung quan trọng như: dự thảo hợp đồng về việc sáp nhập và phương án kinh doanh sau sáp nhập; kế hoạch niêm yết bổ sung cổ phiếu phát hành; bổ sung ngành nghề kinh doanh và dự thảo Điều lệ sau sáp nhập… Sau khi hoán đổi cổ phiếu, BHS được đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành Công ty TNHH MTV với tên gọi là Công ty TNHH MTV Đường TTC Biên Hòa - Đồng Nai. Đồng thời, TTCS và BHS tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh bình thường như trước khi sáp nhập, việc thực hiện tổ chức lại và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của BHS được ủy quyền cho Hội đồng Quản trị của TTCS thực hiện.

Sau sáp nhập, SBT đặt kế hoạch doanh thu hợp nhất 8.353 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế hợp nhất hơn 674 tỷ đồng niên độ 2017 - 2018 và dự kiến Công ty TNHH MTV Đường TTC Biên Hòa - Đồng Nai đạt kế hoạch niên độ 2017 - 2018 với doanh thu mang về hơn 4.688 tỷ đồng, Lợi nhuận trước thuế 323,2 tỷ đồng. Bước đi chiến lược này cũng góp phần mang tới sự chủ động hơn về việc phát triển bền vững vùng nguyên liệu khi TTCS sở hữu tổng cộng 49.000ha, chưa kể đến vùng nguyên liệu rộng lớn được TTCS và BHS mua lại từ Công ty TNHH Mía đường Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Sugar).

Với đặc thù yếu tố nguyên liệu chiếm đến trên 80% giá thành sản xuất, đây được xem là động thái tích cực của ngành đường TTC, nhằm nhanh chóng rút ngắn khoảng cách giữa ngành đường Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực, đồng thời tiếp tục đảm bảo năng lực cung ứng các sản phẩm đường sạch, vì sức khỏe cộng đồng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường thực phẩm xanh, sạch trên cả nước và khẳng định tính bền vững của một trong Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam.

PV

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 147,100 ▲1100K 149,100 ▲100K
Hà Nội - PNJ 147,100 ▲1100K 149,100 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 147,100 ▲1100K 149,100 ▲100K
Miền Tây - PNJ 147,100 ▲1100K 149,100 ▲100K
Tây Nguyên - PNJ 147,100 ▲1100K 149,100 ▲100K
Đông Nam Bộ - PNJ 147,100 ▲1100K 149,100 ▲100K
Cập nhật: 17/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16591 16859 17431
CAD 18227 18503 19115
CHF 32451 32834 33492
CNY 0 3470 3830
EUR 30112 30385 31408
GBP 34560 34952 35883
HKD 0 3258 3460
JPY 167 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15379
SGD 19808 20090 20615
THB 726 789 842
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16729 16829 17437
CAD 18406 18506 19112
CHF 32865 32895 33811
CNY 0 3661.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30376 30406 31434
GBP 34911 34961 36064
HKD 0 3390 0
JPY 171.76 172.26 179.27
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14891 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19988 20118 20851
THB 0 754.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 12000000 12000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 09:00