Đưa vào vận hành an toàn và hiệu quả dự án Permeate Gas

14:33 | 06/03/2019

647 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC, HOSE: DCM) đã phối hợp Công ty Khí Cà Mau (KCM) đưa dự án Permeate Gas vào vận hành an toàn và ổn định.  
dua vao van hanh an toan va hieu qua du an permeate gasN46.Plus và Kali Cà Mau: Niềm tin yêu của người nông dân Lâm Đồng
dua vao van hanh an toan va hieu qua du an permeate gasĐạm Cà Mau hoàn thành vượt chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2018
dua vao van hanh an toan va hieu qua du an permeate gasPV GAS và PVCFC ký kết hợp đồng mua bán khí permeate gas

Giải pháp tối ưu hóa nguồn khí

Dự án Permeate Gas với tổng mức đầu tư khoảng 15 tỷ đồng là một dự án được PVCFC và KCM phối hợp triển khai nhằm tận dụng nguồn khí giá rẻ cho sản xuất, qua đó tiết giảm chi phí thông qua việc tối ưu và tiết kiệm năng lượng.

dua vao van hanh an toan va hieu qua du an permeate gas
Dự án được đưa vào vận hành an toàn, ổn định

Từ năm 2019, Nhà máy Đạm Cà Mau phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề như nguồn cung cấp khí (nguyên liệu cho sản xuất phân đạm) bị hạn chế, công suất vận chuyển của hệ thống đường ống PM3 hiện hữu không đáp ứng được nhu cầu, trữ lượng khí khai thác tại mỏ PM3 CAA ngày càng suy giảm ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất của nhà máy. Trong quá trình tìm hiểu và đánh giá tác động của việc đưa Nhà máy Xử lý khí Cà Mau (GPP Cà Mau) đi vào hoạt động, đội ngũ kỹ sư Đạm Cà Mau nhận thấy theo thiết kế, trong quá trình hoạt động, Nhà máy Xử lý khí Cà Mau đã xả bỏ một lượng offgas (Permeate Gas) với lưu lượng dao động từ 84.000 – 130.000Sm3/ngày.

Sau khi xác định được thông số kỹ thuật của dòng permeate gas (nhiệt trị, áp suất… ). Đạm Cà Mau nhận thấy có thể sử dụng nguồn khí này để phối trộn với dòng khí tự nhiên dùng làm nhiên liệu đốt tại nồi hơi phụ trợ và lò reforming sơ cấp, từ tháng 10/2016 đến tháng 01/2018, mỗi ngày thu hồi gần 1.800 GJ khí. Đến nay, Đạm Cà Mau đã phối hợp với đội ngũ công ty KCM đưa dự án vào vận hành an toàn và ổn định. Hầu hết tất cả các giai đoạn trong quá trình triển khai thu hồi gas là do nhân sự của Nhà máy Đạm Cà Mau tự thực hiện.

Dự án ý nghĩa và thiết thực

Việc triển khai dự án thành công không chỉ tiết giảm chi phí sản xuất, làm lợi cho công ty khoảng 50 tỷ đồng/năm mà còn thể hiện được chủ trương tối ưu hóa, tiết kiệm năng lượng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và đánh dấu sự trưởng thành của đội ngũ kỹ sư Nhà máy Đạm Cà Mau. Đặc biệt việc đưa hệ thống vận hành gas vào đúng thời điểm Đạm Cà Mau đang phải đối mặt với mức giá khí dự báo cao hơn nhiều lần hiện hữu càng làm nổi bật thêm tính hiệu quả của dự án này.

dua vao van hanh an toan va hieu qua du an permeate gas
Dự án đem lại hiệu quả thiết thực cho cả PVCFC và KCM

Dự án Permeate Gas thành công là động lực cho toàn thể cán bộ CNV Đạm Cà Mau trong bối cảnh năm 2019 khó khăn đang bủa vây ngành phân bón nói chung. Bằng nội lực không ngừng vươn lên, sự đoàn kết, đồng lòng của cả đội ngũ CBCNV và Ban Lãnh đạo, Đạm Cà Mau vẫn quyết tâm đi đầu trong sản xuất hiệu quả và tìm kiếm thị trường mới. Bằng những chiến lược đã vạch sẵn, Đạm Cà Mau tin tưởng sẽ ngày càng vững vàng hơn trong sản xuất, kinh doanh, khẳng định mình là một công ty phân bón hàng đầu Việt Nam, tiên phong trong giải pháp và sáng tạo.

Về phía KCM, giải pháp này giúp tiết kiệm được nguồn khí dư phải xả đốt bỏ ra đuốc hàng ngày, giá trị làm lợi đem lại dự kiến khoảng 21 tỉ đồng/năm.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 10:00