Dự án tàu cao tốc với Trung Quốc bị đình trệ, Indonesia mời Nhật hợp tác

10:36 | 08/06/2020

252 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Indonesia đang bắt đầu trao đổi với phía Nhật Bản về việc tham gia dự án đường sắt cao tốc Jakarta - Bandung - công trình do nhà thầu Trung Quốc thực hiện và đang bị đình trệ với chi phí tăng cao.
Dự án tàu cao tốc với Trung Quốc bị đình trệ, Indonesia mời Nhật hợp tác
Ngoại trưởng Indonesia Retno Marsudi (Ảnh: MI)

Theo Nikkei, Ngoại trưởng Indonesia Retno Marsudi cho biết chính phủ nước này đang bắt đầu bàn bạc về việc mời phía Nhật Bản tham gia vào dự án đường sắt cao tốc Jakarta - Bandung mà phía Trung Quốc từng trúng thầu năm 2015. Tuy nhiên, sau vài năm xây dựng, dự ána đang bị đình trệ cùng với chi phí xây dựng tăng cao so với dự kiến.

Đề xuất mới sẽ kết hợp tuyến đường xe lửa nói trên vào dự án hợp tác giữa Nhật Bản - Indonesia về việc cải tiến tuyến đường sắt nối giữa Jakarta và Surabaya, theo Nikkei.

Ngoại trưởng Marsudi cho biết các cuộc thảo luận đang được tiến hành để xem xét khả năng đưa phía Nhật Bản vào dự án.

Nhật Bản là một đối tác phát triển cơ sở hạ tầng quan trọng của Indonesia và sự hợp tác sẽ giúp kết nối các thành phố của Indonesia với nhau và kích thích tăng trưởng kinh tế nhanh hơn, bà Marsudi cho hay.

Nhiều ý kiến trong chính phủ Indonesia cho rằng một tuyến đường chạy từ Bandung tới Surabaya sẽ hiệu quả hơn là việc xây các tuyến đường riêng chạy về phía đông và đông nam từ thủ đô. Ngoài ra, việc chi phí của dự án Jakarta - Bandung bị đội lên cao cũng được xem là một điểm để phía Indonesia cân nhắc tới sự tham gia của Nhật Bản.

Indonesia dự kiến sẽ lên một kế hoạch mới và đề xuất với phía Nhật Bản sau khi hoàn tất.

Phía Trung Quốc trúng thầu dự án Jakarta - Bandung hồi năm 2015. Dự án đường sắt dài 140km dự kiến sẽ giảm thời gian di chuyển giữa 2 thành phố trên từ 3 giờ 30 phút xuống 45 phút.

Tuy nhiên, dự án đã gặp một số vấn đề liên quan tới nguồn vốn và dịch Covid-19, khiến việc xây dựng bị đình trệ. Dự án ban đầu dự kiến khánh thành vào năm 2019, nhưng hiện thời dự án có thể kéo dài tới 2022. Một đánh giá của chính phủ Indonesia chỉ ra chi phí của dự án có thể lên 6 tỷ USD, cao hơn mốc 5,5 tỷ USD dự tính trước đó.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 118,700
AVPL/SJC HCM 115,700 118,700
AVPL/SJC ĐN 115,700 118,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,890 11,220
Nguyên liệu 999 - HN 10,880 11,210
Cập nhật: 17/05/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.700 114.700
TPHCM - SJC 115.700 118.700
Hà Nội - PNJ 111.700 114.700
Hà Nội - SJC 115.700 118.700
Đà Nẵng - PNJ 111.700 114.700
Đà Nẵng - SJC 115.700 118.700
Miền Tây - PNJ 111.700 114.700
Miền Tây - SJC 115.700 118.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.700 114.700
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.700
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.700 114.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.700 114.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.700 114.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.590 114.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.660 113.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.300 85.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.460 66.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.160 47.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.210 104.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.310 69.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.880 74.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.310 77.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.480 42.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.340 37.840
Cập nhật: 17/05/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,960 11,410
Trang sức 99.9 10,950 11,400
NL 99.99 10,520
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,170 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,170 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,170 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,870
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,870
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,870
Cập nhật: 17/05/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16129 16396 16972
CAD 18043 18318 18935
CHF 30376 30751 31408
CNY 0 3358 3600
EUR 28402 28669 29696
GBP 33678 34067 35003
HKD 0 3186 3389
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14998 15589
SGD 19441 19721 20247
THB 695 758 811
USD (1,2) 25657 0 0
USD (5,10,20) 25695 0 0
USD (50,100) 25723 25757 26099
Cập nhật: 17/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,085 34,177 35,100
HKD 3,260 3,270 3,369
CHF 30,618 30,713 31,573
JPY 175.08 175.4 183.22
THB 745.58 754.78 807.58
AUD 16,419 16,478 16,929
CAD 18,336 18,395 18,897
SGD 19,673 19,734 20,360
SEK - 2,622 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,831 3,963
NOK - 2,450 2,539
CNY - 3,563 3,660
RUB - - -
NZD 14,983 15,122 15,564
KRW 17.32 18.06 19.4
EUR 28,618 28,641 29,861
TWD 778.43 - 942.46
MYR 5,675.47 - 6,404.03
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,154 87,358
XAU - - -
Cập nhật: 17/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,471 28,585 29,687
GBP 33,905 34,041 35,012
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 30,547 30,670 31,579
JPY 174.44 175.14 182.42
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,657 19,736 20,276
THB 762 765 799
CAD 18,256 18,329 18,839
NZD 14,961 15,467
KRW 17.73 19.55
Cập nhật: 17/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16288 16388 16956
CAD 18213 18313 18867
CHF 30579 30609 31494
CNY 0 3561.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28660 28760 29532
GBP 33942 33992 35103
HKD 0 3270 0
JPY 174.6 175.6 182.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15101 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19585 19715 20445
THB 0 724.3 0
TWD 0 845 0
XAU 11630000 11630000 11870000
XBJ 10500000 10500000 11870000
Cập nhật: 17/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,730 25,780 26,130
USD20 25,730 25,780 26,130
USD1 25,730 25,780 26,130
AUD 16,338 16,488 17,563
EUR 28,711 28,861 30,047
CAD 18,158 18,258 19,581
SGD 19,660 19,810 20,292
JPY 175.2 176.7 181.46
GBP 34,052 34,202 35,002
XAU 11,568,000 0 11,872,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/05/2025 08:00