Dự án NMNĐ Sông Hậu 1: Gấp rút hoàn thành, chạy thử Tổ máy số 1

17:18 | 04/07/2019

1,185 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dự án NMNĐ Sông Hậu 1 đã bắt đầu chạy thử một số hệ thống riêng lẻ, dự kiến đến cuối năm nay dự án sẽ nhận điện ngược, sau đó chạy thử toàn bộ Tổ máy số 1.

Ông Hồ Xuân Hiền, Trưởng Ban QLDA Sông Hậu 1 cho biết, tổng tiến độ lũy kế của dự án hiện đã đạt 74,32%. Cụ thể, công tác thiết kế của dự án đã hoàn thành 98,3%, hiện đang triển khai thiết kế một số hạng mục còn lại như: Hệ thống khử lưu huỳnh (FGD); Hoàn thiện Hệ thống điện/điều khiển của khu vực Nhà máy chính, Cảng nhập đá vôi, Cảng xuất thạch cao.

Về công tác thi công xây lắp ở khu vực Nhà máy chính, đối với Lò hơi số 1: Lắp đặt kết cấu thép đạt khoảng 99,9%; Thiết bị áp lực hoàn thành, sẵn sàng cho thử áp; Thiết bị không áp lực cơ bản hoàn thành. Lò hơi số 2: Lắp đặt kết cấu thép đạt khoảng 99,7%; Thiết bị áp lực cơ bản hoàn thành, sẵn sàng cho thử áp; Thiết bị không áp lực cơ bản hoàn thành.

du an nmnd song hau 1 gap rut hoan thanh chay thu to may so 1
Ông Hồ Xuân Hiền (phải), Trưởng Ban QLDA Sông Hậu 1

Thi công Tuabin 1 khối lượng đạt khoảng 98,31%, Tuabin 2 khối lượng đạt khoảng 96,52%.

Về hạng mục máy biến áp (MBA), dự án đã hoàn thành công tác lắp đặt MBA chính và MBA tự dùng Tổ máy số 1/Tổ máy số 2.

Ngoài ra, Hệ thống xử lý nước cũng đã cơ bản hoàn thành, sẵn sàng cho công tác chạy thử và sản xuất nước Demin; Hệ thống xử lý nước thải cơ bản hoàn thành khoảng 80%. Các hạng mục của Hệ thống thải xỉ cơ bản hoàn thành công tác bê tông cốt thép.

Đối với sân phân phối 500kV, đã cơ bản hoàn thành công tác xây dựng, mua sắm thiết bị, lắp đặt các thiết bị nhất thứ, nhị thứ và đang tiến hành công tác lắp đặt hệ thống điều khiển máy tính, thông tin viễn thông.

du an nmnd song hau 1 gap rut hoan thanh chay thu to may so 1
Tổ máy 1 của dự án NMNĐ Sông Hậu 1 cơ bản hoàn thành

Tuy nhiên, theo ông Hồ Xuân Hiền, tiến độ dự án đang bị chậm về tỷ trọng và thời gian so với hợp đồng EPC đã ký bởi một số vướng mắc, khó khăn.

Thứ nhất là vấn đề chậm phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu cung cấp Hệ thống khử lưu huỳnh (FGD). Trước đó, dù hợp đồng gói thầu này được ký vào ngày 24/7/2017, nhưng sau đó đã bị tạm dừng để chờ cấp thẩm quyền xem xét chỉ đạo do xảy ra tranh chấp giữa các nhà thầu phụ. Đến tháng 4/2018, sau khi xác minh và làm rõ sự việc, Bộ Công Thương mới có văn bản chỉ đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), Ban QLDA phối hợp với LILAMA tiếp tục triển khai hạng mục này với nhà thầu phụ Hamon (Bỉ). Kết quả là so với tiến độ cấp III được duyệt thì công tác này bị chậm trễ 34 tháng và đây chính là một trong các nguyên nhân chính gây chậm trễ tiến độ dự án.

Tuy nhiên, hiện tại Ban QLDA và tổng thầu LILAMA và nhà thầu phụ đang gấp rút đẩy nhanh tiến độ của hạng mục này, tập trung triển khai đồng loạt công tác thiết kế, thi công đến chế tạo và lắp đặt trên công trường.

du an nmnd song hau 1 gap rut hoan thanh chay thu to may so 1
Các chuyên gia nước ngoài kiểm tra, lắp đặt các hệ thống, thiết bị trong trung tâm điều khiển

Thứ hai là vấn đề chậm hoàn thiện đường dây tải điện 500kV Sông Hậu - Đức Hòa do Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thực hiện để phục vụ đóng điện ngược. Nguyên nhân là do công tác giải phóng mặt bằng bị vướng mắc. Vì vậy mốc tiến độ nhận điện ngược ngày 30/6/2019 đã không đáp ứng được, khả năng sẽ chậm thêm nhiều tháng nữa. Việc này đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ tổng thể dự án NMNĐ Sông Hậu 1.

Theo dự kiến, đến cuối năm 2019 hoặc đầu năm 2020 đường dây 500kV này mới hoàn thành. Hiện tại, EVN đã có giải pháp thay thế tạm thời là cấp đường dây 22kV cho dự án Sông Hậu 1 chạy thử một số hệ thống.

Ngoài ra, do Dự án NMNĐ Sông Hậu 1 là một trong các dự án đầu tiên áp dụng cơ chế giá hợp đồng điều chỉnh theo Quyết định số 2414/QĐ-TTg nên dẫn đến nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai.

du an nmnd song hau 1 gap rut hoan thanh chay thu to may so 1
Dự án NMNĐ Sông Hậu 1

Như vậy, mặc dù dự án vẫn đang đối mặt với không ít những khó khăn thách thức nhưng tương lai tốt đẹp của dự án đã hiện hữu. PVN đã và đang cùng Ban QLDA và Tổng thầu LILAMA tích cực tháo gỡ khó khăn cho dự án và đẩy nhanh nhịp độ công việc để bù lại tiến độ. Với đà tăng tốc này, hy vọng Dự án NMNĐ Sông Hậu 1 sẽ chính thức vận hành và phát điện vào lưới điện quốc gia vào năm 2021 như tiến độ đã đề ra.

Trúc Vân

du an nmnd song hau 1 gap rut hoan thanh chay thu to may so 1

NMNĐ Sông Hậu 1: Lắp đặt thành công máy phát tổ máy số 2
du an nmnd song hau 1 gap rut hoan thanh chay thu to may so 1

Dự án NMNĐ Sông Hậu 1: Những điểm sáng được thắp lên… (Kỳ 2)
du an nmnd song hau 1 gap rut hoan thanh chay thu to may so 1

Dự án NMNĐ Sông Hậu 1: Những điểm sáng được thắp lên…
du an nmnd song hau 1 gap rut hoan thanh chay thu to may so 1

Dự án NMNĐ Sông Hậu 1 tăng tốc

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,844 15,864 16,464
CAD 18,003 18,013 18,713
CHF 26,982 27,002 27,952
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,900 26,110 27,400
GBP 30,749 30,759 31,929
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,560 14,570 15,150
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,811 17,821 18,621
THB 626.87 666.87 694.87
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 03:00