Dự án điện gió ngoài khơi La Gàn ký kết các hợp đồng khảo sát địa chấn

15:16 | 21/05/2021

15,997 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 20/5, Công ty Cổ phần Phát triển Dự án Điện gió La Gàn đã ký kết các hợp đồng với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra Tài nguyên - Môi trường Biển Khu vực phía Bắc (CPIM) về việc khảo sát địa chất.

Cụ thể, các hợp đồng được ký kết gồm Hợp đồng Khảo sát Địa vật lý La Gàn và Hợp đồng Nghiên cứu Địa chất La Gàn sẽ bao gồm các cuộc khảo sát và nghiên cứu địa chất lớn trị giá nhiều triệu đô la Mỹ. Lễ ký kết được tiến hành trực tuyến để đảm bảo an toàn trong tình hình diễn biến gần đây của dịch bệnh COVID-19 tại Việt Nam.

Dự án điện gió ngoài khơi La Gàn ký kết các hợp đồng khảo sát địa chấn
Dự án điện gió ngoài khơi La Gàn ký kết các hợp đồng khảo sát địa chấn

Khảo sát và nghiên cứu địa vật lý là những công việc then chốt giúp các dự án điện gió ngoàikhơi hiểu được hiện trạng đáy biển và xúc tiến các hoạt động phát triển các mô hình mặt đất và thiết kế nền móng. CPIM sẽ hợp tác với nhà thầu phụ của Đan Mạch: Cục Khảo Sát Địa chất Đan Mạch và Greenland (GEUS) trực thuộc Bộ Năng lượng, Hạ tầng và Khí hậu Đan Mạch để thực hiện hai hợp đồng này. Theo Hợp đồng Khảo sát Địa vật lý La Gàn, CPIM và GEUS sẽ phốihợp chặt chẽ để thu thập dữ liệu thủy văn cùng các mẫu trầm tích đáy biển để xác định độ sâu, đặc điểm đáy biển và địa chất tầng đáy. Trong Hợp đồng Nghiên cứu Địa chất La Gàn, CPIM và GEUS cũng sẽ tiến hành đánh giá điều kiện địa chất, sinh vật biển và sử dụng tài nguyên biển. Đánh giá này sẽ cung cấp các thông tin đầu vào thiết yếu cho quá trình phát triển trang trại điện gió ngoài khơi.

Trong hai năm qua, Dự án La Gàn đã phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng của Việt Nam và Đan Mạch trong quá trình phát triển dự án. Theo một nghiên cứu tác động kinh tế do các chuyên gia quốc tế thuộc BVG Associates (đơn vị tư vấn của Ngân hàng Thế giới) thực hiện, dự án sẽ đóng góp hơn 4,4 tỷ USD cho nền kinh tế Việt Nam trong suốt thời gian thực hiện dự án. Dự án cũng dự kiến ​​sẽ tạo ra hơn 45.000 việc làm toàn thời gian (FTE) cho các lao động trong nước tại Việt Nam, trong đó 1 đơn vị FTE tương đương với 1 việc làm trong thời gian 1 năm. Khi hoàn thành và đi vào hoạt động hết công suất, dự án dự kiến sẽ cung cấp điện cho hơn 7 triệu hộ gia đình Việt Nam mỗi năm và giúp giảm phát thải 130 triệu khí thải CO2 trong suốt vòng đời dự án.

Vietsovpetro và PTSC M&C tham gia Dự án điện gió ngoài khơi La GànVietsovpetro và PTSC M&C tham gia Dự án điện gió ngoài khơi La Gàn

H.A

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,800 152,800
Hà Nội - PNJ 149,800 152,800
Đà Nẵng - PNJ 149,800 152,800
Miền Tây - PNJ 149,800 152,800
Tây Nguyên - PNJ 149,800 152,800
Đông Nam Bộ - PNJ 149,800 152,800
Cập nhật: 29/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,220 15,420
Miếng SJC Nghệ An 15,220 15,420
Miếng SJC Thái Bình 15,220 15,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 15,300
NL 99.99 14,120
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120
Trang sức 99.9 14,590 15,190
Trang sức 99.99 14,600 15,200
Cập nhật: 29/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16670 16940 17514
CAD 18243 18519 19134
CHF 32037 32419 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29858 30131 31159
GBP 34014 34404 35330
HKD 0 3256 3458
JPY 161 166 172
KRW 0 17 18
NZD 0 14736 15328
SGD 19764 20046 20571
THB 734 797 850
USD (1,2) 26096 0 0
USD (5,10,20) 26138 0 0
USD (50,100) 26166 26186 26412
Cập nhật: 29/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,412
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,185 30,209 31,355
JPY 165.66 165.96 172.91
GBP 34,529 34,622 35,427
AUD 17,006 17,067 17,510
CAD 18,505 18,564 19,089
CHF 32,471 32,572 33,246
SGD 19,969 20,031 20,651
CNY - 3,678 3,776
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 783.18 792.85 843.64
NZD 14,822 14,960 15,310
SEK - 2,744 2,824
DKK - 4,037 4,154
NOK - 2,558 2,633
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,986.75 - 6,716.63
TWD 762.34 - 917.84
SAR - 6,932.14 7,256.6
KWD - 83,852 88,668
Cập nhật: 29/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,412
EUR 30,001 30,121 31,290
GBP 34,287 34,425 35,438
HKD 3,322 3,335 3,446
CHF 32,193 32,322 33,254
JPY 164.74 165.40 172.54
AUD 16,910 16,978 17,536
SGD 19,989 20,069 20,637
THB 797 800 836
CAD 18,460 18,534 19,093
NZD 14,856 15,385
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 29/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25874 25874 26412
AUD 16840 16940 17871
CAD 18408 18508 19526
CHF 32253 32283 33874
CNY 0 3690.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30023 30053 31779
GBP 34310 34360 36126
HKD 0 3390 0
JPY 165.17 165.67 176.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14834 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19915 20045 20777
THB 0 762.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15650000
SBJ 13000000 13000000 15650000
Cập nhật: 29/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,412
USD20 26,202 26,252 26,412
USD1 23,898 26,252 26,412
AUD 16,931 17,031 18,141
EUR 30,255 30,255 31,370
CAD 18,389 18,489 19,801
SGD 20,027 20,177 20,736
JPY 165.55 167.05 171
GBP 34,485 34,635 35,411
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,573 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/11/2025 01:00