Dragon Capital: nhà đầu tư nước ngoài muốn vào bỏ tiền vào Việt Nam cũng khó

18:58 | 08/05/2019

226 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cần phải đưa sản phẩm Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết NVDR vào Luật và mở room cho nhà đầu tư nước ngoài.
dragon capital rao can tu nha dau tu nuoc ngoai bo tien vao viet nam
Ông Phan Đức Hiếu, Phó viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, phát biểu tại hội thảo

Sáng nay 8/5 tại Khách sạn Pan Pacific - Hà Nội, Ủy ban chứng khoán Nhà nước (SSC) và Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) đã tổ chức Hội thảo "Tăng cường tiếp cận thị trường vốn Việt Nam" nhằm mổ xẻ vấn đề trên.

Ông Phan Đức Hiếu, Phó viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương cho biết: SSC và CIEM đang xây dựng Luật chứng khoán sửa đổi và Luật doanh nghiệp sửa đổi, mục tiêu xây dựng chính sách phải đa dạng hóa công cụ và giúp công ty huy động vốn, giúp nhà nước cân bằng giữa thuận lợi kinh doanh và an toàn xã hội. "Chúng ta không thể kỳ vọng sự an toàn 100%, sự rủi ro phải được chia sẻ giữa quy định và các bên liên quan, nhà đầu tư (NĐT) phải ý thức được rủi ro trước khi mua", ông Hiếu phát biểu.

Đại diện CIEM chia sẻ, thế giới đã triển khai sản phẩm NVDR vào vận hành cách đây gần 100 năm, Thái Lan triển khai năm 2000, chúng ta thảo luận vấn đề này vào năm 2012 nhưng đáng tiếc chỉ dừng ở mức thảo luận cho đến ngày hôm nay.

"Chúng ta không có lí do gì để từ chối sản phẩm này, nhưng đưa công cụ này vào Việt Nam, chúng ta phải hình dung ra nó như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam...", ông Hiếu nói.

Ông Lê Anh Tuấn, Phó Tổng giám đốc đầu tư Công ty Quản lý quỹ Dragon Capital nhận định: Hiện nay tổng vốn hóa thị trường chứng khoán Việt Nam khoảng 145 tỷ USD thì NĐT nước ngoài đang sở hữu 35 tỷ USD và room còn lại khoảng 18 tỷ USD. Tuy nhiên, thực tế một nửa room còn lại của thị trường đang nằm ở 5 công ty là nhóm cổ phiếu Vingroup (7,2 tỷ USD), VNM (1 tỷ USD), NVL (0,6 tỷ USD), POW (0,5 tỷ USD); 751 công ty đang niêm yết còn lại room nước ngoài 8,5 tỷ USD, như vậy trung bình room nước ngoài tại các công ty này chỉ là 11 triệu USD/công ty. Và theo ông Tuấn, nhà đầu tư nước ngoài muốn bỏ tiền vào Việt Nam cũng khó, không có hàng hóa để đầu tư.

Đại diện Dragon Capital cũng nhấn mạnh việc mất cân đối trong việc phân bổ vốn cho nền kinh tế. Các công ty tốt đã hết room thì bị định giá thấp (PE 8,5 lần) trong khi đó, Top 20 hiện nay có PE 22,3 lần, gây ảnh hưởng tiêu cực đến chi phí huy động vốn của công ty.

“Các nước trong khu vực đã mở cửa thị trường từ lâu, NVDR của Thái Lan là sản phẩm có các quyền lợi tài chính giống như cổ phiếu thường, tính minh bạch cao, thuận lợi trong giao dịch, nhược điểm là tạo ra cho nhà đầu tư nước ngoài có thể kiểm soát được công ty. Tuy nhiên quan sát thị trường NVDR tại Thái Lan, từ năm 2000 tới nay chưa có một tranh chấp nào giữa nhà đầu tư và công ty, NĐT nước ngoài mua vào NVDR bất chấp khi công ty đó vẫn còn room, họ chỉ quan tâm đến việc mua lợi ích tài chính công ty mà không cần bỏ phiếu”, ông Tuấn cho hay.

Theo đó, ông Tuấn đề xuất dùng NVDR của Thái Lan làm cơ sở để hiệu chỉnh cho phù hợp với điều kiện tại Việt Nam và tạo ra sản phẩm NVDR Việt Nam, đầu tiên có thể thí điểm ở một vài công ty đã hết room và có quản trị doanh nghiệp tốt, trong đó giai đoạn đầu phát hành 15% NVDR.

Quang Hưng

dragon capital rao can tu nha dau tu nuoc ngoai bo tien vao viet namGói thầu Sữa học đường Hà Nội: Chủ đầu tư được “lợi kép”
dragon capital rao can tu nha dau tu nuoc ngoai bo tien vao viet namHàng loạt dự án "khủng" tại TPHCM đang... chờ nhà đầu tư
dragon capital rao can tu nha dau tu nuoc ngoai bo tien vao viet namChủ tịch Dragon Capital: Thị trường vốn Việt Nam đang khá rẻ và hấp dẫn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,070 ▼100K 11,350 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,060 ▼100K 11,340 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
TPHCM - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼1000K 115.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼990K 115.390 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼990K 114.680 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼990K 114.450 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼750K 86.780 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼580K 67.720 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼410K 48.200 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼910K 105.900 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼610K 70.610 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼650K 75.230 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼680K 78.690 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼380K 43.460 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼330K 38.270 ▼330K
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼150K 11,590 ▼150K
Trang sức 99.9 11,130 ▼150K 11,580 ▼150K
NL 99.99 10,950 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,950 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▼100K 12,200
Cập nhật: 12/05/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16157 16424 17004
CAD 18119 18394 19007
CHF 30509 30885 31540
CNY 0 3358 3600
EUR 28545 28812 29845
GBP 33711 34099 35025
HKD 0 3204 3405
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15091 15673
SGD 19470 19750 20266
THB 702 765 818
USD (1,2) 25712 0 0
USD (5,10,20) 25751 0 0
USD (50,100) 25779 25813 26153
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,785 25,785 26,145
USD(1-2-5) 24,754 - -
USD(10-20) 24,754 - -
GBP 34,034 34,126 35,045
HKD 3,279 3,288 3,388
CHF 30,652 30,747 31,611
JPY 174.17 174.48 182.31
THB 749.98 759.24 812.34
AUD 16,443 16,503 16,952
CAD 18,377 18,436 18,937
SGD 19,653 19,714 20,339
SEK - 2,626 2,718
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,843 3,976
NOK - 2,462 2,548
CNY - 3,554 3,651
RUB - - -
NZD 15,051 15,191 15,640
KRW 17.23 17.96 19.29
EUR 28,708 28,731 29,959
TWD 774.73 - 937.96
MYR 5,647.5 - 6,372.3
SAR - 6,806.29 7,164.13
KWD - 82,311 87,520
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,588 28,703 29,808
GBP 33,877 34,013 34,984
HKD 3,271 3,284 3,391
CHF 30,563 30,686 31,579
JPY 173.66 174.36 181.48
AUD 16,358 16,424 16,954
SGD 19,658 19,737 20,276
THB 764 767 801
CAD 18,304 18,378 18,890
NZD 15,137 15,645
KRW 17.78 19.61
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25792 25792 26152
AUD 16332 16432 17000
CAD 18299 18399 18950
CHF 30741 30771 31664
CNY 0 3557.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28814 28914 29687
GBP 33991 34041 35159
HKD 0 3355 0
JPY 174.59 175.59 182.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15191 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19620 19750 20482
THB 0 731.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12100000
XBJ 11800000 11800000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,180
USD20 25,790 25,840 26,180
USD1 25,790 25,840 26,180
AUD 16,372 16,522 17,592
EUR 28,866 29,016 30,191
CAD 18,225 18,325 19,648
SGD 19,692 19,842 20,320
JPY 174.99 176.49 181.19
GBP 34,083 34,233 35,453
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,442 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 11:00