Doanh nghiệp Trung Quốc muốn đặt xưởng sửa chữa máy bay tại Việt Nam

13:01 | 24/05/2016

2,918 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo nguồn tin từ Vientiane Times, công ty Taikoo Spirit Aero Systems Composite (Trung Quốc) - một trong những công ty cung cấp dịch vụ bảo trì và sửa chữa máy bay hàng đầu thế giới - đang có dự định sẽ xây dựng nhà máy tại các quốc gia thành viên ASEAN, trong đó có Việt Nam
doanh nghiep trung quoc muon dat xuong sua chua may bay tai viet nam
Ảnh minh họa.

"Chúng tôi đang tìm kiếm cơ hội để mở rộng hệ thống nhà máy, xưởng sửa chữa máy bay tại khu vực ASEAN, cũng các nước láng giềng như Campuchia, Lào, Myanma và Việt Nam", ông Sunny Mirchandani, Tổng giám đốc công ty cho biết.

Tuy nhiên, ông Mirchandani cũng bày tỏ một số lo ngại xung quanh vấn đề xây dựng các chi nhánh mở rộng. "Điều quan trọng vẫn là chất lượng cơ sở hạ tầng và các quy định được thông qua tại từng quốc gia trong khu vực".

Ông giải thích rằng để hoạt động sửa chữa, sản xuất máy bay không chỉ cần một khu công nghiệp rộng lớn, mà còn yêu cầu có đường rộng, thẳng, và điều kiện giao thông ổn định.

Trong khi đó, theo lời nhận định của ông, nhiều các quốc gia thành viên ASEAN tính đến nay vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra. "Các hệ thống nhà máy của chúng tôi tại Trung Quốc đều có chất lượng cơ sở hạ tầng tốt, đi kèm với các quy định chặt chẽ từ chính phủ. Khi họ (bộ máy quản lý) cảm thấy có điều gì khúc mắc, chúng tôi sẽ buộc phải dừng mọi công việc lại và giải thích", ông cũng nói thêm.

doanh nghiep trung quoc muon dat xuong sua chua may bay tai viet nam
Ảnh minh họa,

Phát triển cơ sở hạ tầng hiện nay cũng đang là trọng tâm tại nhiều quốc gia ASEAN nhằm thu hút thêm các nhà đầu tư nước ngoài. Theo thống kê ước tính, việc phát triển cơ sở hạ tầng trong khu vực ASEAN có thể sẽ cần khoản vốn đầu tư lên đến 8,2 tỷ USD trong 10 năm từ 2010 đến 2020, tương đương khoảng 800 tỷ USD mỗi năm. Trong số này, 68% sẽ được sử dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng mới, còn 32% còn lại duy trì, tu bổ hệ thống sẵn có.

Công ty Taikoo Spirit Aero Systems (hay còn gọi là Jinjiang) là một phần của tập đoàn HAECO Group và hiện đang phục vụ khách hàng trên toàn thế giới. Tại khu vực ASEAN, tập đoàn HAECO Group đang là đối tác cùng hãng hàng không Laos Airlines.

Tập đoàn HAECO Group được thành lập tại Hồng Kông vào năm 1950, và nhanh chóng trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ bảo trì, sửa chữa máy bay có quy mô lớn nhất thế giới.

Hiện nay, tập đoàn cung cấp một mạng lưới hệ thống rộng lớn, bao gồm cả dịch vụ sản xuất, lắp đặt khung máy bay, dịch vụ trực tuyến, dịch vụ thành phần, quản lý hàng tồn kho, quản lý các đội nhóm kỹ thuật, hệ thống chở hàng và đào tạo nhân lực.

Nguyễn Nguyễn

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16260 16528 17111
CAD 18096 18371 18991
CHF 30432 30807 31467
CNY 0 3358 3600
EUR 28532 28799 29832
GBP 33793 34182 35133
HKD 0 3191 3394
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15130 15723
SGD 19455 19736 20266
THB 696 759 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26105
Cập nhật: 14/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,157 34,250 35,174
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 30,560 30,655 31,517
JPY 173.56 173.87 181.63
THB 742.96 752.13 805.7
AUD 16,599 16,659 17,110
CAD 18,391 18,450 18,945
SGD 19,637 19,698 20,321
SEK - 2,637 2,729
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,842 3,975
NOK - 2,478 2,564
CNY - 3,560 3,657
RUB - - -
NZD 15,120 15,261 15,707
KRW 17.19 - 19.27
EUR 28,701 28,724 29,949
TWD 774.77 - 938.02
MYR 5,635.47 - 6,358.8
SAR - 6,799.87 7,157.47
KWD - 82,173 87,374
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16446 16546 17114
CAD 18277 18377 18933
CHF 30664 30694 31583
CNY 0 3563.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28813 28913 29685
GBP 34098 34148 35261
HKD 0 3270 0
JPY 174.17 175.17 181.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15248 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19606 19736 20468
THB 0 724.8 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 14/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,180
USD20 25,760 25,810 26,180
USD1 25,760 25,810 26,180
AUD 16,534 16,684 17,755
EUR 28,851 29,001 30,178
CAD 18,236 18,336 19,652
SGD 19,689 19,839 20,315
JPY 174.52 176.02 180.67
GBP 34,198 34,348 35,128
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 22:00