Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí

20:40 | 08/06/2023

5,684 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đáp ứng nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp trong việc thanh toán hàng hóa nhập khẩu, chi phí dịch vụ, PVcomBank vẫn tiếp tục áp dụng chính sách miễn, giảm phí chuyển tiền đi quốc tế đến hết 30/06/2023 cho các khách hàng doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí

Cùng với sự phục hồi trở lại của các hoạt động xuất nhập khẩu, nhu cầu chuyển tiền quốc tế của các khách hàng doanh nghiệp đã có xu hướng gia tăng. Trong bối cảnh đó, dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại các ngân hàng được xem là giải pháp hỗ trợ kịp thời cho doanh nghiệp, vừa đảm bảo an toàn khi thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế, vừa giảm bớt gánh nặng tài chính nhờ chính sách ưu đãi về phí, điện phí, từ đó mở rộng các cơ hội hợp tác, phát triển thị phần…

Như tại PVcomBank, tất cả khách hàng là doanh nghiệp sẽ được giảm 50% phí chuyển tiền của PVcomBank cho các giao dịch chuyển tiền đi quốc tế vào mỗi thứ 4 hàng tuần. Ngoài ra, khách hàng doanh nghiệp lần đầu sử dụng dịch vụ chuyển tiền đi quốc tế sẽ được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank cho 03 giao dịch đầu tiên trong thời gian từ nay đến hết 30/06/2023.

Các giao dịch quốc tế thường gây tốn kém chi phí và phần nào ảnh hưởng tới doanh thu, giảm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Vì thế, tiếp cận được các chính sách ưu đãi của ngân hàng sẽ góp phần giải quyết áp lực về bài toán chi phí hoạt động, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ. Ngoài ưu đãi về phí, PVcomBank có lợi thế cạnh tranh về tỷ giá, thủ tục hồ sơ đơn giản, đa dạng loại ngoại tệ, hệ thống mạng lưới ngân hàng đại lý rộng khắp trên thế giới…

Không chỉ khách hàng doanh nghiệp, chương trình ưu đãi cũng được PVcomBank áp dụng với khách hàng cá nhân với nhiều mục đích khác nhau. Theo đó, chính sách miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí cũng được áp dụng cho tất cả các khách hàng cá nhân mua ngoại tệ của Ngân hàng để chuyển tiền đi quốc tế vào “ngày vàng” thứ 3 và thứ 5 hàng tuần. Bên cạnh đó, khách hàng mới được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí cho 03 giao dịch đầu tiên trong thời gian từ nay đến 30/6/2023.

Hiện nay, nhu cầu cần chuyển tiền ra nước ngoài của doanh nghiệp, người dân ngày càng phổ biến và gia tăng cả về mục đích và giá trị. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các thủ tục, hồ sơ cần thiết cũng như các phương thức thực hiện giao dịch một cách an toàn, hiệu quả. Tại PVcomBank, khách hàng được tư vấn miễn phí hồ sơ chuyển tiền, các giao dịch được thực hiện nhanh chóng, an toàn và bảo mật thông qua hệ thống SWIFT (Hiệp hội viễn thông tài chính liên Ngân hàng quốc tế). Vì vậy, giao dịch qua hệ thống ngân hàng nói chung và PVcomBank nói riêng vẫn là lựa chọn hàng đầu của các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu chuyển tiền đi quốc tế. Bởi ngoài lợi thế về sự kết nối với mạng lưới các ngân hàng đại lý trên toàn cầu, đây là phương thức giao dịch an toàn, bảo mật, hợp pháp và có khả năng đáp ứng với nhiều loại ngoại tệ.

Bên cạnh việc không ngừng xây dựng các chính sách ưu đãi về phí, PVcomBank cũng chú trọng đến việc phát triển các gói giải pháp tài chính toàn diện với danh mục sản phẩm dịch vụ đa dạng, đáp ứng với nhiều phân khúc, nhóm khách hàng, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp trong việc tiếp cận các cơ hội hợp tác, phát triển bền vững.

PVcomBank đạt chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS ở cấp độ cao nhất

PVcomBank đạt chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS ở cấp độ cao nhất

Vượt qua 12 yêu cầu khắt khe trong tiêu chuẩn bảo mật dữ liệu thẻ thanh toán, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đã nhận được chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS năm đầu tiên. Chứng chỉ là phiên bản 3.2.1 ở cấp độ cao nhất (level 1), được cấp bởi Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT (FPT IS), có hiệu lực trong vòng 01 năm.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 ▼1295K 14,802 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 ▼1295K 14,803 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 ▲19K 1,464 ▲19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 ▲19K 1,465 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▲1279K 1,449 ▲1306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲1881K 143,465 ▲1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▲1425K 108,836 ▲1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲90293K 98,692 ▲97718K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▲1159K 88,548 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▲1108K 84,635 ▲1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▲792K 60,579 ▲792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cập nhật: 15/10/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 19:00