Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí

20:40 | 08/06/2023

5,680 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đáp ứng nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp trong việc thanh toán hàng hóa nhập khẩu, chi phí dịch vụ, PVcomBank vẫn tiếp tục áp dụng chính sách miễn, giảm phí chuyển tiền đi quốc tế đến hết 30/06/2023 cho các khách hàng doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí

Cùng với sự phục hồi trở lại của các hoạt động xuất nhập khẩu, nhu cầu chuyển tiền quốc tế của các khách hàng doanh nghiệp đã có xu hướng gia tăng. Trong bối cảnh đó, dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại các ngân hàng được xem là giải pháp hỗ trợ kịp thời cho doanh nghiệp, vừa đảm bảo an toàn khi thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế, vừa giảm bớt gánh nặng tài chính nhờ chính sách ưu đãi về phí, điện phí, từ đó mở rộng các cơ hội hợp tác, phát triển thị phần…

Như tại PVcomBank, tất cả khách hàng là doanh nghiệp sẽ được giảm 50% phí chuyển tiền của PVcomBank cho các giao dịch chuyển tiền đi quốc tế vào mỗi thứ 4 hàng tuần. Ngoài ra, khách hàng doanh nghiệp lần đầu sử dụng dịch vụ chuyển tiền đi quốc tế sẽ được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank cho 03 giao dịch đầu tiên trong thời gian từ nay đến hết 30/06/2023.

Các giao dịch quốc tế thường gây tốn kém chi phí và phần nào ảnh hưởng tới doanh thu, giảm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Vì thế, tiếp cận được các chính sách ưu đãi của ngân hàng sẽ góp phần giải quyết áp lực về bài toán chi phí hoạt động, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ. Ngoài ưu đãi về phí, PVcomBank có lợi thế cạnh tranh về tỷ giá, thủ tục hồ sơ đơn giản, đa dạng loại ngoại tệ, hệ thống mạng lưới ngân hàng đại lý rộng khắp trên thế giới…

Không chỉ khách hàng doanh nghiệp, chương trình ưu đãi cũng được PVcomBank áp dụng với khách hàng cá nhân với nhiều mục đích khác nhau. Theo đó, chính sách miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí cũng được áp dụng cho tất cả các khách hàng cá nhân mua ngoại tệ của Ngân hàng để chuyển tiền đi quốc tế vào “ngày vàng” thứ 3 và thứ 5 hàng tuần. Bên cạnh đó, khách hàng mới được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí cho 03 giao dịch đầu tiên trong thời gian từ nay đến 30/6/2023.

Hiện nay, nhu cầu cần chuyển tiền ra nước ngoài của doanh nghiệp, người dân ngày càng phổ biến và gia tăng cả về mục đích và giá trị. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các thủ tục, hồ sơ cần thiết cũng như các phương thức thực hiện giao dịch một cách an toàn, hiệu quả. Tại PVcomBank, khách hàng được tư vấn miễn phí hồ sơ chuyển tiền, các giao dịch được thực hiện nhanh chóng, an toàn và bảo mật thông qua hệ thống SWIFT (Hiệp hội viễn thông tài chính liên Ngân hàng quốc tế). Vì vậy, giao dịch qua hệ thống ngân hàng nói chung và PVcomBank nói riêng vẫn là lựa chọn hàng đầu của các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu chuyển tiền đi quốc tế. Bởi ngoài lợi thế về sự kết nối với mạng lưới các ngân hàng đại lý trên toàn cầu, đây là phương thức giao dịch an toàn, bảo mật, hợp pháp và có khả năng đáp ứng với nhiều loại ngoại tệ.

Bên cạnh việc không ngừng xây dựng các chính sách ưu đãi về phí, PVcomBank cũng chú trọng đến việc phát triển các gói giải pháp tài chính toàn diện với danh mục sản phẩm dịch vụ đa dạng, đáp ứng với nhiều phân khúc, nhóm khách hàng, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp trong việc tiếp cận các cơ hội hợp tác, phát triển bền vững.

PVcomBank đạt chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS ở cấp độ cao nhất

PVcomBank đạt chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS ở cấp độ cao nhất

Vượt qua 12 yêu cầu khắt khe trong tiêu chuẩn bảo mật dữ liệu thẻ thanh toán, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đã nhận được chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS năm đầu tiên. Chứng chỉ là phiên bản 3.2.1 ở cấp độ cao nhất (level 1), được cấp bởi Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT (FPT IS), có hiệu lực trong vòng 01 năm.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 05:45