Dính bê bối tình dục, tỷ phú Trung Quốc bị bắt tại Mỹ

07:53 | 03/09/2018

629 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giám đốc điều hành của một trong những trang bán lẻ trực tuyến lớn nhất Trung Quốc vừa bị bắt ở bang Minnesota, Mỹ về cáo buộc phạm tội tình dục trước khi được thả một ngày sau đó.
dinh be boi tinh duc ty phu trung quoc bi bat tai my
Ông Richard Qiangdong Liu, người sáng lập, chủ tịch và CEO của JD.com. (Nguồn: Getty Images)

Theo danh sách tạm giam của cảnh sát trưởng quận Hennepin, ông Richard Liu, thì người sáng lập JD.com, đã bị cảnh sát thành phố Minneapolis bắt giam vào cuối ngày 31/8 và thả vào chiều ngày 1/9.

Trong một tuyên bố được đăng vào chiều qua (2/9) trên nền tảng truyền thông xã hội Trung Quốc Weibo, JD.com nói rằng đó là một cáo buộc sai nhằm chống lại ông Liu trong khi ông đang đi công tác tại Hoa Kỳ. Hơn nữa, cảnh sát địa phương cũng không tìm thấy bằng chứng về hành vi sai trái. Công ty cho biết chuyến công tác này của ông Lưu sẽ tiếp tục như kế hoạch.

Một phát ngôn viên của công ty đã từ chối bình luận thêm. Khi được hỏi khi nào ông Liu sẽ trở về Trung Quốc, người phát ngôn cho biết, cô không biết thông tin đó.

JD.com là một ông lớn trong giới công nghệ của Trung Quốc, và ông Liu là một trong những người được tôn kính nhất. Công ty này luôn cạnh tranh với Alibaba nhằm thu hút sự chú ý của tầng lớp trung lưu ngày càng giàu có của Trung Quốc. Hiện JD.com có hơn 300 triệu khách hàng. Tuy nhiên, công ty đã báo cáo doanh thu đáng thất vọng trong quý gần đây nhất.

Gần đây, ông Liu cũng đã cố gắng tránh xa vụ bê bối tấn công tình dục được cho là đã diễn ra sau một bữa tiệc năm 2015 tại căn hộ penthouse của ông ở Úc.

Theo đó, một vị khách tại bữa tiệc, ông Longwei Xu, bị kết tội tấn công tình dục. Ông Xu, một chuyên gia phát triển bất động sản còn có tên là Tommy, đã bị kết 7 tội danh, kể cả tội quan hệ tình dục với người tố cáo ông mà không có sự đồng ý của cô này.

Ông Liu đã không bị quy là tội phạm hoặc bị buộc tội sai trong trường hợp đó. Nhưng ông ta đã cố gắng tác động đến toà án Úc để tránh đưa tên ông vào vụ bê bối này, nhằm tránh ảnh hưởng đến gia đình và hoạt động kinh doanh của ông.

Theo Dân trí

dinh be boi tinh duc ty phu trung quoc bi bat tai myBộ trưởng Trung Quốc – Tham nhũng, lạm quyền, bê bối tình dục (Phần cuối)
dinh be boi tinh duc ty phu trung quoc bi bat tai myBộ trưởng Trung Quốc – Tham nhũng, lạm quyền, bê bối tình dục (Phần 3)
dinh be boi tinh duc ty phu trung quoc bi bat tai myBộ trưởng Trung Quốc – Tham nhũng, lạm quyền, bê bối tình dục (Phần 2)
dinh be boi tinh duc ty phu trung quoc bi bat tai myBộ trưởng Trung Quốc – Tham nhũng, lạm quyền, bê bối tình dục (Phần 1)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 15:00