Điểm danh loạt dự án chậm tiến độ tại Vĩnh Phúc

03:00 | 23/03/2024

1,644 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND tỉnh Vĩnh Phúc vừa công bố 46 dự án khu đô thị, nhà ở chậm tiến độ dù đã được chấp thuận chủ trương đầu tư. Trong đó, Công ty cổ phần Tập đoàn Sông Hồng Thủ Đô có hai dự án.
Vĩnh Phúc công khai 57 doanh nghiệp nợ gần 290 tỷ đồng tiền thuếVĩnh Phúc công khai 57 doanh nghiệp nợ gần 290 tỷ đồng tiền thuế
Nhiều dự án triển khai chậm vì vướng thẩm định giá đấtNhiều dự án triển khai chậm vì vướng thẩm định giá đất

Theo danh sách, có nhiều dự án chậm triển khai hơn chục năm như Khu đô thị Đồng Sơn của Công ty TNHH Hữu Sinh (tiến độ 2004-2009), Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên của Công ty Cổ phần Đầu tư Lạc Hồng (tiến độ đến hết năm 2007).

Điểm danh loạt dự án chậm tiến độ tại Vĩnh Phúc
Dự án Bắc Đầm Vạc của Công ty Cổ phần Tập đoàn Sông Hồng Thủ Đô đang chậm tiến độ/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Riêng Công ty Cổ phần Tập đoàn Sông Hồng Thủ Đô có hai dự án chậm tiến độ là Khu dịch vụ Bắc Đầm Vạc (8/2018-2/2021) và Khu đô thị sinh thái Sông Hồng Nam Đầm Vạc (tiến độ 2010-2015). Khu đô thị sinh thái Bắc Đầm Vạc do Công ty Cổ phần Sông Hồng Hoàng Gia (công ty con của Sông Hồng Thủ Đô) làm chủ đầu tư chậm triển khai so với thời hạn yêu cầu hoàn thành trong năm 2022.

Tiếp đến là 2 dự án nhà ở thu nhập thấp nằm trong danh sách gồm Khu nhà ở thu nhập thấp 8T của LICOGI 18.3 (tiến độ đến tháng 12/2017) và Khu nhà ở thương mại và nhà cho người thu nhập thấp của Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại và đầu tư Trang Đạt (tiến độ đến tháng 8/2014).

Khu nhà ở sinh thái Vinaconex 2 của Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng VINA 2 cũng bị nêu tên trong danh sách dự án chậm tiến độ, so với thời gian hoàn thành dự án vào tháng 2/2022.

Ngoài ra còn nhiều dự án mới cũng nằm trong danh sách chậm triển khai được tỉnh công bố như: Khu biệt thự nhà vườn Vinaconex 6 - Đại Lải của Công ty Cổ phần Đầu tư và kinh doanh bất động sản Đại Lải có tiến độ đến quý 4/2022; Khu phố mới FairyTown phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên do Công ty Cổ phần Fairyland làm chủ đầu tư; Khu nhà ở hỗn hợp văn phòng dịch vụ tại Khu đô thị chùa Hà Tiên của Công ty TNHH Đầu tư thương mại Vĩnh Phúc (hết tiến độ vào quý IV/2015).

Khu phố thương mại truyền thống Shophouse Thổ Tang tại thị trấn Thổ Tang, xã Tân Tiến, xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường của Công ty Cổ phần Đầu tư An Huy (tiến độ hết 2021); Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới tại thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường của Công ty Cổ phần BQL Real (tiến độ 60 tháng kể từ ngày 20/9/2021).

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 07:00