Đẩy nhanh giải phóng mặt bằng phục vụ dự án đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam

08:17 | 17/06/2025

173 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 16/6, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà chủ trì cuộc họp trực tiếp kết hợp trực tuyến với các bộ, ngành, địa phương về công tác giải phóng mặt bằng cho dự án đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam.

Phó Thủ tướng nhấn mạnh, Quốc hội đã thống nhất chủ trương tách giải phóng mặt bằng thành một dự án độc lập để chủ động, kịp thời triển khai. Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan cần hướng dẫn, làm rõ các thủ tục liên quan đến đền bù, tái định cư, bố trí khu dân cư mới… để bảo đảm quá trình vận động, di dời người dân được thuận lợi, đồng thuận. Công tác giải phóng mặt bằng phải hoàn thành cơ bản trước tháng 12/2026.

Đẩy nhanh giải phóng mặt bằng phục vụ dự án đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam
Ảnh minh họa.

Theo Nghị quyết 172/2024/QH15, tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam dài 1.541 km, từ ga Ngọc Hồi (Hà Nội) đến ga Thủ Thiêm (TP HCM), đi qua 20 tỉnh, thành phố. Tổng nhu cầu sử dụng đất sơ bộ khoảng 10.827 ha, liên quan đến khoảng 120.836 hộ dân cần tái định cư.

Đến nay, Bộ Xây dựng đã bàn giao hồ sơ thiết kế sơ bộ và ranh giới giải phóng mặt bằng cho 20 địa phương. Tuy nhiên, tiến độ lập kế hoạch, thành lập Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng tại các địa phương còn chậm. Hiện mới có 1/20 địa phương thành lập Ban chỉ đạo, 5 địa phương hoàn thành rà soát sơ bộ nhu cầu tái định cư.

Tại cuộc họp, nhiều địa phương kiến nghị tháo gỡ vướng mắc. Bình Định đề nghị xác định hướng tuyến chính thức, tránh khu dân cư mới và di tích lịch sử; Thanh Hóa đề xuất được ứng vốn giải phóng mặt bằng để làm hạ tầng tái định cư; Hà Nội sẵn sàng ứng ngân sách, đề xuất khởi động dự án tại các ga thuận lợi như Ngọc Hồi, Thường Tín; TP HCM kiến nghị tích hợp mô hình phát triển đô thị TOD tại ga Thủ Thiêm.

Phó Thủ tướng yêu cầu Bộ Xây dựng phối hợp với các bộ, ngành làm rõ thủ tục đền bù, tái định cư, quy hoạch đất, đồng thời chủ động làm việc trực tiếp với từng địa phương, rà soát thực địa, nhất là các tuyến đi qua vùng rừng tự nhiên, di sản văn hóa, quốc phòng - an ninh.

Về tài chính, Phó Thủ tướng khẳng định dự án sử dụng ngân sách Trung ương, Bộ Tài chính cần sớm có hướng dẫn cụ thể. Trong thời gian chờ hồ sơ chi tiết, các địa phương có thể gửi đề xuất phần tái định cư trước để được cấp vốn.

Phó Thủ tướng nhấn mạnh tinh thần phân cấp mạnh mẽ, giao trách nhiệm tổ chức thực hiện cho cấp tỉnh, với sự tham gia trực tiếp của các sở, ngành địa phương; đồng thời yêu cầu các địa phương chuẩn bị kỹ phương án tái định cư, quy hoạch, quỹ đất để sẵn sàng triển khai.

Đình Khương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,700 15,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,700 15,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,700 15,000
NL 99.99 14,060
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,060
Trang sức 99.9 14,290 14,890
Trang sức 99.99 14,300 14,900
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 25/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16479 16747 17323
CAD 18162 18438 19051
CHF 32030 32412 33059
CNY 0 3470 3830
EUR 29788 30061 31089
GBP 33734 34123 35057
HKD 0 3258 3460
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14463 15048
SGD 19669 19950 20470
THB 727 790 843
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26401
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,181 26,181 26,401
USD(1-2-5) 25,134 - -
USD(10-20) 25,134 - -
EUR 29,945 29,969 31,106
JPY 165.17 165.47 172.4
GBP 34,125 34,217 35,012
AUD 16,773 16,834 17,268
CAD 18,398 18,457 18,980
CHF 32,301 32,401 33,063
SGD 19,785 19,847 20,461
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 16.57 17.28 18.55
THB 775.66 785.24 835.28
NZD 14,496 14,631 14,977
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,005 4,121
NOK - 2,534 2,608
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.44 - 6,687.75
TWD 759.69 - 914.07
SAR - 6,929.24 7,253.41
KWD - 83,686 88,492
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26109 26109 26401
AUD 16650 16750 17683
CAD 18344 18444 19455
CHF 32270 32300 33886
CNY 0 3676.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29962 29992 31717
GBP 34025 34075 35843
HKD 0 3390 0
JPY 164.76 165.26 175.8
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14565 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19824 19954 20676
THB 0 757 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14840000 14840000 15040000
SBJ 13000000 13000000 15040000
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 08:00