Đắt hơn các đối thủ cả trăm triệu đồng, Honda HR-V có gì?

08:10 | 19/09/2018

374 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phân khúc xe thể thao đa dụng cỡ nhỏ (miniSUV) hứa hẹn sẽ trở nên nóng hơn với sự góp mặt của mẫu Honda HR-V nhập khẩu miễn thuế từ Thái Lan, cạnh tranh cùng các xe lắp ráp trong nước như Ford EcoSport hay Hyundai Kona. Với trang bị động cơ 1.8L, Honda HR-V có giá bán từ 786 triệu đồng, đắt hơn các đối thủ khoảng 200 triệu đồng.

Cuộc chơi ở phân khúc minisSUV tại Việt Nam khá ít thương hiệu tham gia khi hiện chỉ có hai cái tên lắp ráp trong nước là Ford Ecosport (lắp ráp tại Hải Dương từ năm 2014) và Hyundai Kona (lắp ráp tại Ninh Bình và vừa ra mắt tháng 8/2018); trước đó còn có thêm Chevrolet Trax, Renault Duster và Ssangyong Tivoli, nhưng kể từ đầu năm 2018, hai thương hiệu này chưa có thêm mẫu xe nào nhập khẩu mới. Việc Honda đưa HR-V từ Thái Lan về sẽ giúp cuộc cạnh tranh ở phân khúc này thêm sôi động và hứa hẹn người tiêu dùng có thêm sự lựa chọn mới.

dat hon cac doi thu ca tram trieu dong honda hr v co gi

Honda trang bị cho cả hai phiên bản của HR-V động cơ 1.8L i-VTEC hút khí tự nhiên, đi kèm hệ thống dẫn động cầu trước và hộp số tự động vô cấp đi kèm lẫy chuyển số (với 7 cấp số ảo). Đây cũng là động cơ mà Honda trang bị cho HR-V tại Thái Lan và mẫu Civic E hiện có tại Việt Nam (cũng nhập khẩu từ Thái Lan).

dat hon cac doi thu ca tram trieu dong honda hr v co gi

Động cơ này giúp HR-V đạt công suất tối đa 141 mã lực tại 6.500 vòng/phút và momen xoắn cực đại 172 Nm tại 4300 vòng/phút, cùng mức tiêu hao nhiên liệu trên đường thử hỗn hợp là 6,7L/100km (thông số nhà sản xuất và được Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt).

Honda HR-V mới tại Việt Nam có giá bán cụ thể như sau:

dat hon cac doi thu ca tram trieu dong honda hr v co gi

Honda HR-V có thiết kế nội thất khá rộng rãi, khoảng cách giữa hai hàng ghế khá lớn, tương đương với mẫu CR-V (thông số Honda cung cấp), bộ ghế Magic seat với khả năng thay đổi linh hoạt với 3 vị trí khác nhau (tương tự trên mẫu hatchback - Jazz), khoang chứa đồ rộng, nhờ sàn xe hạ thấp và mở rộng giúp không gian chứa đồ có thể phù hợp cả các vật dụng cao (chiều cao không gian chưa đồ lên tới 1,18m).

dat hon cac doi thu ca tram trieu dong honda hr v co gi

Honda trang bị tiêu chuẩn cho HR-V một số trang bị an toàn chủ động bao gồm hệ thống lái trợ lực điện, hệ thống phanh với các hỗ trợ ABS/EBD, hệ thống cân bằng điện tử và hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống kiểm soát hành trình Cruiser Control.

Ngoài ra, Honda HR-V sẽ có hệ thống phanh tay điện tử đi kèm chế độ giữ phanh tự động (Brake Hold) khá hữu dụng khi vận hành trong thành phố cũng như camera lùi với 3 góc quay.

dat hon cac doi thu ca tram trieu dong honda hr v co gi

Honda HR-V còn được trang bị màn hình cảm ứng 6,8 inch có hỗ trợ kết nối USB/HDMI/bluetooth đi kèm chế độ bù âm thanh theo tốc độ (tương tự trên mẫu sedan hạng D - Accord), chìa khóa thông minh - khởi động bằng nút bấm…

Ngoài ra, HR-V phiên bản L cao cấp sẽ có thêm cửa sổ trời panorama, gạt mưa tự động, cảm biến lùi, hệ thống túi khí xung quanh xe…

Tại Việt Nam, các đối thủ của Honda HR-V ở phân khúc miniSUV gồm: Ford EcoSport (5 phiên bản) với giá bán từ 545 - 686 triệu đồng, Hyundai Kona (3 phiên bản) với giá bán từ 615 - 725 triệu đồng.

Theo Dân trí

dat hon cac doi thu ca tram trieu dong honda hr v co gi Honda HR-V cao nhất 871 triệu - crossover cỡ B giá chạm cỡ C
dat hon cac doi thu ca tram trieu dong honda hr v co gi Điểm danh các mẫu xe mới có mặt tại Việt Nam trong tháng 9

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 22:00