Đạm đen Cà Mau giúp cây tiêu đạt năng suất 7 tấn hạt/ha

10:53 | 17/10/2018

1,283 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kết thúc vụ tiêu vừa qua, Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC, HOSE: DCM) đã phối hợp với Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Đắk Nôngtổ chức “Hội thảo tổng kết mô hình trình diễn N.Humate +TE” để đánh giá kết quả mô hình đồng thời khảo nghiệm thực tế hiệu quả kinh tế của phân bón N.Humate +TE (đạm đen Cà Mau).  
dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hatha142 hợp tác xã trải nghiệm phân bón ứng dụng công nghệ cao của Đạm Cà Mau
dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hathaTâm sự của nông dân Vị Thủy sau khi dùng phân bón Đạm Cà Mau
dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hathaBộ sản phẩm Đạm Cà Mau hiệu quả tốt trên cây lúa tại Cẩm Mỹ, Đồng Nai

Hội thảo diễn ra tại vườn tiêu của anh Lê Văn Sự (xã Đắk N’DRung, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông).

Đắk Song là huyện sản xuất nông nghiệp trong đó chủ yếu là cây trồng như cà phê, hồ tiêu. Tuy nhiên tại đây người dân chưa nắm vững kỹ thuật trồng và chăm sóc nên sản lượng lại chưa đạt như mong muốn dẫn đến hiệu quả kinh tế chưa cao. Chính vì thế thông qua mô hình trình diễn và các buổi hội thảo, Đạm Cà Mau giúp bà con nông dân nắm vững kỹ thuật bón phân.

dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hatha
Đại diện Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Đắk Nông báo cáo kết quả mô hình trình diễn

Tại Hội thảo, bà con nông dân cùng đại biểu đã được tham quan mô hình để được “mắt thấy tai nghe” hiệu quả mà mô hình đem lại và tham gia thảo luận cùng chủ hộ và các chuyên gia nông nghiệp xoay quanh các vấn đề về kỹ thuật chăm sóc cây hồ tiêu từ khâu chọn đất, chọn giống, đến chăm sóc, bón phân; từ giai đoạn cơ bản đến thời kỳ thu hoạch, đặc biệt là cách chăm sóc trong giai đoạn sau khi thu hoạch để phù hợp với sinh thái tại địa phương cũng như những định hướng của cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp đối với cây hồ tiêu.

dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hatha
Tỷ lệ đậu hạt trên chuỗi của vườn tiêu sử dụng đạm đen Cà Mau cao hơn 9,4% so với vườn đối chứng

Chủ vườn tiêu, anh Sự đã sử dụng đạm đen Cà Mau trên 0,5 ha (650 trụ cây hồ tiêu) với năng suất trung bình 3,5 tấn nhân/ha. Thời điểm thu hoạch dự kiến là tháng 4/2019. Kết quả giai đoạn đầu khảo nghiệm: tỷ lệ cây bị vàng lá do nhiễm bệnh ở vườn khảo nghiệm chỉ có 0,4% so với 1,23% tại vườn đối chứng. Sau 2 lần bón phân tỷ lệ đậu hạt trên chuỗi của vườn khảo nghiệm đạt 94,1% so với vườn đối chứng chỉ đạt 84,7% (cao hơn 9,4%).

Vườn tiêu sử dụng phân N.Humate +TE giúp tiết kiệm lượng phân bón, kích thích bộ rễ của cây phát triển nhanh, mạnh và nhiều, giúp tăng hiệu quả hấp thu dưỡng chất làm cho cây tiêu sinh trưởng tốt, khỏe mạnh, ra hoa đều, tỷ lệ đậu trái cao, năng suất, chất lượng vượt trội; ngoài ra còn kích thích hệ vi sinh vật có ích phát triển, giúp đất trở nên màu mỡ hơn.

dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hatha
Phân N.Humate +TE giúp tiết kiệm lượng phân bón, kích thích bộ rễ của cây phát triển nhanh, mạnh và nhiều, giúp tăng hiệu quả hấp thu dưỡng.

Tại hội thảo, các đại biểu và bà con nông dân đều đánh giá cao về hiệu quả kinh tế mà mô hình đã mang lại. Thông qua mô hình trình diễn bà con nông dân trong vùng biết được kỹ thuật chăm sóc tiêu để mang lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời cùng với các lớp tập huấn kỹ thuật bà con nông dân có thể lựa chọn giống tiêu để trồng cho phù hợp với điều kiện sản xuất của gia đình cũng như nhu cầu của thị trường.

dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hatha
Vườn hồ tiêu sử dụng đạm đen Cà Mau giai đoạn đầu cho kết quả tốt

Công tác kiểm tra theo dõi mô hình và kết quả đánh giá tại hội thảo đã khẳng định tiêu là loại cây trồng khó nhưng khi nắm vững kỹ thuật và tác động đúng thời điểm thì hiệu quả mang lại tương đối cao.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 04:00