Đạm đen Cà Mau giúp cây tiêu đạt năng suất 7 tấn hạt/ha

10:53 | 17/10/2018

1,259 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kết thúc vụ tiêu vừa qua, Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC, HOSE: DCM) đã phối hợp với Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Đắk Nôngtổ chức “Hội thảo tổng kết mô hình trình diễn N.Humate +TE” để đánh giá kết quả mô hình đồng thời khảo nghiệm thực tế hiệu quả kinh tế của phân bón N.Humate +TE (đạm đen Cà Mau).  
dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hatha142 hợp tác xã trải nghiệm phân bón ứng dụng công nghệ cao của Đạm Cà Mau
dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hathaTâm sự của nông dân Vị Thủy sau khi dùng phân bón Đạm Cà Mau
dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hathaBộ sản phẩm Đạm Cà Mau hiệu quả tốt trên cây lúa tại Cẩm Mỹ, Đồng Nai

Hội thảo diễn ra tại vườn tiêu của anh Lê Văn Sự (xã Đắk N’DRung, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông).

Đắk Song là huyện sản xuất nông nghiệp trong đó chủ yếu là cây trồng như cà phê, hồ tiêu. Tuy nhiên tại đây người dân chưa nắm vững kỹ thuật trồng và chăm sóc nên sản lượng lại chưa đạt như mong muốn dẫn đến hiệu quả kinh tế chưa cao. Chính vì thế thông qua mô hình trình diễn và các buổi hội thảo, Đạm Cà Mau giúp bà con nông dân nắm vững kỹ thuật bón phân.

dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hatha
Đại diện Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Đắk Nông báo cáo kết quả mô hình trình diễn

Tại Hội thảo, bà con nông dân cùng đại biểu đã được tham quan mô hình để được “mắt thấy tai nghe” hiệu quả mà mô hình đem lại và tham gia thảo luận cùng chủ hộ và các chuyên gia nông nghiệp xoay quanh các vấn đề về kỹ thuật chăm sóc cây hồ tiêu từ khâu chọn đất, chọn giống, đến chăm sóc, bón phân; từ giai đoạn cơ bản đến thời kỳ thu hoạch, đặc biệt là cách chăm sóc trong giai đoạn sau khi thu hoạch để phù hợp với sinh thái tại địa phương cũng như những định hướng của cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp đối với cây hồ tiêu.

dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hatha
Tỷ lệ đậu hạt trên chuỗi của vườn tiêu sử dụng đạm đen Cà Mau cao hơn 9,4% so với vườn đối chứng

Chủ vườn tiêu, anh Sự đã sử dụng đạm đen Cà Mau trên 0,5 ha (650 trụ cây hồ tiêu) với năng suất trung bình 3,5 tấn nhân/ha. Thời điểm thu hoạch dự kiến là tháng 4/2019. Kết quả giai đoạn đầu khảo nghiệm: tỷ lệ cây bị vàng lá do nhiễm bệnh ở vườn khảo nghiệm chỉ có 0,4% so với 1,23% tại vườn đối chứng. Sau 2 lần bón phân tỷ lệ đậu hạt trên chuỗi của vườn khảo nghiệm đạt 94,1% so với vườn đối chứng chỉ đạt 84,7% (cao hơn 9,4%).

Vườn tiêu sử dụng phân N.Humate +TE giúp tiết kiệm lượng phân bón, kích thích bộ rễ của cây phát triển nhanh, mạnh và nhiều, giúp tăng hiệu quả hấp thu dưỡng chất làm cho cây tiêu sinh trưởng tốt, khỏe mạnh, ra hoa đều, tỷ lệ đậu trái cao, năng suất, chất lượng vượt trội; ngoài ra còn kích thích hệ vi sinh vật có ích phát triển, giúp đất trở nên màu mỡ hơn.

dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hatha
Phân N.Humate +TE giúp tiết kiệm lượng phân bón, kích thích bộ rễ của cây phát triển nhanh, mạnh và nhiều, giúp tăng hiệu quả hấp thu dưỡng.

Tại hội thảo, các đại biểu và bà con nông dân đều đánh giá cao về hiệu quả kinh tế mà mô hình đã mang lại. Thông qua mô hình trình diễn bà con nông dân trong vùng biết được kỹ thuật chăm sóc tiêu để mang lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời cùng với các lớp tập huấn kỹ thuật bà con nông dân có thể lựa chọn giống tiêu để trồng cho phù hợp với điều kiện sản xuất của gia đình cũng như nhu cầu của thị trường.

dam den ca mau giup cay tieu dat nang suat 7 tan hatha
Vườn hồ tiêu sử dụng đạm đen Cà Mau giai đoạn đầu cho kết quả tốt

Công tác kiểm tra theo dõi mô hình và kết quả đánh giá tại hội thảo đã khẳng định tiêu là loại cây trồng khó nhưng khi nắm vững kỹ thuật và tác động đúng thời điểm thì hiệu quả mang lại tương đối cao.

M.P

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,800 75,900
Nguyên liệu 999 - HN 74,700 75,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,049 16,069 16,669
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,406 27,426 28,376
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,547 3,717
EUR #26,275 26,485 27,775
GBP 31,109 31,119 32,289
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.59 160.74 170.29
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,785 14,795 15,375
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,130 18,140 18,940
THB 638.18 678.18 706.18
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 07:00