Đạm Cà Mau đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án NPK

12:52 | 11/03/2019

1,810 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dự án Nhà máy NPK Cà Mau công suất 300.000 tấn/năm đang được Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC; HOSE: DCM) đẩy nhanh tiến độ xây dựng.  
dam ca mau day nhanh tien do trien khai du an npkĐạm Cà Mau - 8 năm một chặng đường không ngừng sáng tạo để phát triển
dam ca mau day nhanh tien do trien khai du an npkĐưa vào vận hành an toàn và hiệu quả dự án Permeate Gas

Trong những ngày nắng nóng tháng 3/2019, tập thể cán bộ kỹ sư công nhân viên Ban Quản lý Dự án NPK, vẫn tăng tốc chạy đua với thời gian và thời tiết khắc nghiệt để đưa dự án về đích đúng tiến độ. Thấu hiểu được sự vất vả trên công trường, ban Lãnh đạo PVCFC thường xuyên quan tâm động viên những cán bộ kỹ sư, công nhân tham gia thực hiện dự án.

dam ca mau day nhanh tien do trien khai du an npk
Các kỹ sư Đạm Cà Mau tập trung đẩy nhanh tiến độ Dự án

Tính đến thời điểm này, dự án vẫn kiểm soát tốt tiến độ và đã hoàn tất lắp đặt các thiết bị chính trong phân xưởng sản xuất. Theo hợp đồng mua hàng giữa Tổng thầu EPC của dự án là CECO và bên bán (FEECO) đến từ Green Bay, bang Wisconsin, Mỹ; gói thiết bị cập cảng ngày 28/02 được xem như là huyết mạch của toàn bộ dự án sản xuất phân bón phức hợp từ urê nóng chảy.

dam ca mau day nhanh tien do trien khai du an npk
Các thiết bị chính của nhà máy cập cảng để tiến hành lắp đặt

Song song với công tác lắp đặt, để chuẩn bị thị trường, từ tháng 6/2018 đến nay, công ty đã tìm kiếm nguồn hàng và cung cấp các sản phẩm mang thương hiệu NPK Cà Mau cho hệ thống phân phối tại các thị trường trọng điểm để bà con nông dân có thể trải nghiệm sản phẩm NPK chất lượng mang thương hiệu Đạm Cà Mau. Bước đầu, các sản phẩm đã nhận được sự ủng hộ đáng kể của hệ thống đại lý và bà con nông dân với trên 20.000 tấn NPK Cà Mau được tiêu thụ.

Dự kiến, dự án sẽ chạy thử và cho ra sản phẩm thương mại vào cuối quý 2/2019.

dam ca mau day nhanh tien do trien khai du an npk
NPK Cà Mau nhận phản hồi tốt từ người dùng sau vụ Đông Xuân vừa qua

Dự án NPK khi hoàn thành không những tạo ra hàng trăm công ăn việc làm ổn định cho người dân lao động, mà còn cung cấp cho bà con nông dân 300.000 tấn phân bón NPK mang thương hiệu Đạm Cà Mau mỗi năm với giá thành cạnh tranh tạo sự ổn định trên thị trường phân bón nước nhà, đóng góp một phần cho ngân sách xã hội, góp một phần trong sự phát triển kinh tế của tỉnh Cà Mau và của khu vực.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲250K 74,350 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲250K 74,250 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.800 ▲800K 83.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▲800K 83,800 ▲500K
SJC 5c 81,800 ▲800K 83,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▲800K 83,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▲100K 74,800 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▲100K 74,900 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▲200K 74,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▲99K 73,267 ▲99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▲68K 50,475 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▲42K 31,011 ▲42K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25487
AUD 16384 16434 16937
CAD 18420 18470 18925
CHF 27651 27701 28263
CNY 0 3476.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26989 27039 27749
GBP 31446 31496 32148
HKD 0 3140 0
JPY 162.32 162.82 167.35
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18559 19116
THB 0 649.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8170000 8170000 8330000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 10:00