Đại gia Đặng Văn Thành bất ngờ tái xuất sàn chứng khoán

06:33 | 25/10/2018

496 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi rời Sacombank và vắng bóng nhiều năm với các giao dịch trên thị trường chứng khoán, mới đây, ông Đặng Văn Thành, nay là Chủ tịch của TTC Group bất ngờ xuất hiện với một giao dịch mua vào cổ phiếu VNG.
Đại gia Đặng Văn Thành bất ngờ tái xuất sàn chứng khoán

Ông Đặng Văn Thành đang là Chủ tịch TTC Group - một "đế chế" đa ngành tại Việt Nam

Ông Đặng Văn Thành, Chủ tịch Tập đoàn Thành Thành Công (TTC Group) vừa thông báo mua vào gần 1,5 triệu cổ phiếu VNG của Công ty cổ phần Du lịch Thành Thành Công (TTC Tourist).

Theo đó, giao dịch này đã được thực hiện vào ngày 16/10 theo phương thức hoán đổi cổ phiếu. Do trước đó ông Thành chưa sở hữu cổ phiếu VNG nào nên sau giao dịch nói trên, ông Đặng Văn Thành đã sở hữu 1,85% vốn điều lệ TTC Tourist.

Với tỷ lệ sở hữu nói trên, ông Đặng Văn Thành vẫn phải báo cáo giao dịch do ông là người có liên quan của lãnh đạo TTC Tourist. Cụ thể, con trai ông Thành là ông Đặng Huỳnh Anh Tuấn đang là thành viên Hội đồng quản trị công ty này.

Ông Đặng Văn Thành vốn là một doanh nhân rất thành công trong lĩnh vực ngân hàng. Ông là người sáng lập và từng giữ vai trò Chủ tịch Hội đồng quản trị của Ngân hàng TMCP Thương Tín (Sacombank) trong gần hai thập kỷ. Sau đó ngân hàng này bị thâu tóm, ông Thành cùng con trai buộc phải rời ngân hàng, tuy nhiên, cùng với những thành viên khác trong gia đình, ông tiếp tục thành công trong các lĩnh vực sản xuất khác.

TTC Group do ông Đặng Văn Thành lãnh đạo là một tập đoàn đa ngành với hệ sinh thái gồm 4 tổng công ty ngành, 1 uỷ ban ngành và hơn 150 đơn vị trực thuộc. Các đơn vị thành viên của tập đoàn này hoạt động trong các lĩnh vực bất động sản, năng lượng, nông nghiệp, giáo dục, du lịch trải dài từ các tỉnh miền trung, cao nguyên đến miền tây, miền đông nam bộ.

Liên quan đến TTC Tourist, cũng trong ngày 16/10, một lãnh đạo của công ty này là ông Nguyễn Thế Vinh, Chủ tịch công ty cũng đã mua vào 483.157 cổ phiếu VNG theo phương thức hoán đổi cổ phiếu.

Trước đó, vào giữa tháng 9, TTC Tourist đã thực hiện phát hành hơn 4,5 triệu cổ phiếu mới để thực hiện hoán đổi toàn bộ cổ phần của CTCP Du Lịch Thắng Lợi. Sau đợt phát hành này, TTC Tourist chỉ có duy nhất 1 cổ đông lớn là CTCP Đầu tư Thành Thành Công sở hữu 29,5 triệu cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 37,04% vốn điều lệ.

Đóng cửa phiên giao dịch 23/10, cổ phiếu VNG giảm nhẹ 100 đồng tương ứng 0,53% còn 18.600 đồng/cổ phiếu, khối lượng giao dịch chỉ đạt gần 610 nghìn đơn vị, tương ứng khoảng 11,2 tỷ đồng.

Theo Dân trí

TTCK 24/10: Thị trường tiếp tục giảm về vùng thấp nhất 4 tháng qua
“Rực lửa” thị trường chứng khoán; Hai nữ đại gia thuỷ sản kiếm bộn tiền
Chứng khoán hết “nóng”, công ty bà Nguyễn Thanh Phượng gặp khó
Rục rịch kế hoạch lớn, vợ chồng “vua tôm” khuấy đảo thị trường
Đại gia kín tiếng “ra mặt” sau khi hơn 2.600 tỷ đồng tài sản bị “thổi bay” trong 1 tháng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,067 16,087 16,687
CAD 18,078 18,088 18,788
CHF 26,995 27,015 27,965
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,530 3,700
EUR #26,141 26,351 27,641
GBP 31,048 31,058 32,228
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.33 156.48 166.03
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,197 2,317
NZD 14,655 14,665 15,245
SEK - 2,222 2,357
SGD 17,993 18,003 18,803
THB 627.91 667.91 695.91
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 12:00