Đại gia Đặng Thành Tâm tính chi hơn 100 tỷ đồng “cứu giá” cổ phiếu

16:10 | 22/03/2020

173 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong bối cảnh cổ phiếu KBC đã “bốc hơi” hơn 25% giá trị trong vòng 1 tháng, ông Đặng Thành Tâm đã công khai kế hoạch mua vào 10 triệu cổ phiếu KBC với tổng giá trị hơn 100 tỷ đồng.
Đại gia Đặng Thành Tâm tính chi hơn 100 tỷ đồng “cứu giá” cổ phiếu
Ông Đặng Thành Tâm - Chủ tịch Hội đồng quản trị KBC

Thông tin từ Sở Giao dịch chứng khoán (HSX) cho hay, ông Đặng Thành Tâm, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (mã chứng khoán KBC) đã thông báo về giao dịch cổ phiếu của người nội bộ doanh nghiệp.

Theo đó, ông Tâm đăng ký mua vào 10 triệu cổ phiếu KBC với mục đích “đầu tư” trong thời gian từ ngày 26/3 đến ngày 24/4 thông qua giao dịch khớp lệnh và thoả thuận.

Hiện tại, ông Tâm sở hữu 75,25 triệu cổ phiếu, tương ứng 16,02% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của công ty này. Nếu giao dịch này thành công thì ông Đặng Thành Tâm sẽ nâng sở hữu tại KBC lên 85,25 triệu cổ phiếu tương ứng chiếm tỷ lệ 18,15% vốn điều lệ.

Quyết định đăng ký mua vào cổ phiếu của ông Đặng Thành Tâm được đưa ra trong bối cảnh giá cổ phiếu KBC sụt giảm mạnh. Cổ phiếu KBC đã giảm tới 25,75% trong vòng 1 tháng qua. Với liên tiếp nhiều phiên liên giảm giá, KBC đóng cửa phiên 20/3 ở mức giá 11.100 đồng.

Theo đó, để có thể mua vào được 10 triệu cổ phiếu như đã đăng ký, ông Đặng Thành Tâm sẽ phải chuẩn bị khoảng 111 tỷ đồng cho thương vụ nói trên (tạm tính theo giá KBC đang giao dịch trên thị trường).

Đại gia Đặng Thành Tâm tính chi hơn 100 tỷ đồng “cứu giá” cổ phiếu
Giá cổ phiếu KBC lao dốc trong 1 tháng qua

Trong năm 2019, KBC đạt được kết quả khá khả quan với doanh thu tăng 31% so với năm 2018, lên mức 3.250 tỷ đồng. Lãi sau thuế tăng 34% lên mức 1.084 tỷ đồng và theo đó, lần lượt hoàn thành 83% chỉ tiêu doanh thu và vượt 4,2% chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế.

Gần đây, KBC vừa nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn của Công ty TNHH MTV Phát triển Khách sạn Hoa Sen với tổng số tiền dự chi là 1.855 tỷ đồng và trở thành chủ sở hữu dự án Diamond Rice Flower (tên cũ là Lotus Hotel) tại khu đất vàng 4,2ha.

KBC cũng vừa hoàn tất phát hành 200 tỷ đồng trái phiếu được đảm bảo bằng 420.000 cổ phiếu phổ thông của CTCP Khu công nghiệp Sài Gòn – Hải Phòng thuộc sở hữu của Kinh Bắc và 20 triệu cổ phần KBC thuộc sở hữu của bên thứ 3.

Trước đó, trong năm 2019, doanh nghiệp của ông Đặng Thành Tâm cũng phát hành 4 đợt trái phiếu với tổng giá trị đạt 800 tỷ đồng.

Theo Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,908 16,008 16,458
CAD 18,063 18,163 18,713
CHF 27,064 27,169 27,969
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,935 30,985 31,945
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.61 160.61 168.56
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,245 2,325
NZD 14,570 14,620 15,137
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,938 18,038 18,638
THB 628.83 673.17 696.83
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 17:00