Đà Nẵng đón loạt 3 đường bay quốc tế mới tới Đài Bắc, Singapore và Hồng Kông

19:28 | 21/12/2019

294 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tiếp nối sứ mệnh kết nối bầu trời, mang Việt Nam tươi đẹp đến với thế giới, hãng hàng không thế hệ mới Vietjet tưng bừng chào đón những chuyến bay đầu tiên kết nối thành phố đáng sống nhất Việt Nam với Đài Bắc (Đài Loan), Singapore và Hồng Kông (Trung Quốc).     

Tại Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, Phó Tổng giám đốc Vietjet Đỗ Xuân Quang đã tham dự lễ đón và tặng hoa những hành khách đầu tiên trên loạt chuyến bay khai trương của Vietjet.

da nang don loat 3 duong bay quoc te moi toi dai bac singapore va hong kong

Ba đường bay mới kết nối Đà Nẵng với ba trung tâm trung chuyển lớn của khu vực với khắp thế giới là Đài Bắc, Singapore và Hồng Kông mở ra cho du khách Việt Nam và quốc tế cơ hội di chuyển dễ dàng đến Đà Nẵng, kết nối tuyến du lịch di sản miền Trung, Đông Dương cũng như cả Đông Nam Á, phát triển vùng kinh tế miền Trung – Tây Nguyên… Tại thành phố đáng sống nhất Việt Nam, Vietjet hiện đang khai thác 12 đường bay trong nước và quốc tế.

da nang don loat 3 duong bay quoc te moi toi dai bac singapore va hong kong

Đường bay Đà Nẵng – Đài Bắc bắt đầu khai thác hằng ngày từ 19/12/2019 bằng tàu bay A320/A321 mới, hiện đại. Chuyến bay từ Đà Nẵng cất cánh lúc 10h50 và đến Đài Bắc lúc 14h30 (giờ địa phương), chiều ngược lại từ sân bay quốc tế Đào Viên (Đài Bắc) khởi hành dự kiến lúc 15h30 (giờ địa phương) và đến Đà Nẵng lúc 17h30. Vietjet hiện là hãng hàng không khai thác nhiều đường bay nhất kết nối Đài Loan (Trung Quốc) với Việt Nam với 9 đường bay.

da nang don loat 3 duong bay quoc te moi toi dai bac singapore va hong kong

Đường bay Đà Nẵng – Singapore được khai thác khứ hồi hàng ngày từ 20/12/2019 với thời gian bay khoảng 2 tiếng 40 phút mỗi chặng. Chuyến bay khởi hành từ Đà Nẵng lúc 12h20 và đến Singapore lúc 15h55 (giờ địa phương). Chiều ngược lại cất cánh lúc 10h50 từ Singapore (giờ địa phương) và tới Đà Nẵng lúc 12h30. Hiện tại, Vietjet khai thác 3 đường bay giữa Việt Nam & Singapore: Hà Nội/ TP.HCM/ Đà Nẵng – Singapore với tần suất tổng cộng 4 chuyến/ngày.

da nang don loat 3 duong bay quoc te moi toi dai bac singapore va hong kong

Đường bay Đà Nẵng – Hồng Kông được khai thác khứ hồi hàng ngày từ 21/12/2019 với thời gian bay khoảng 1 tiếng 45 phút mỗi chặng. Chuyến bay khởi hành từ Đà Nẵng lúc 12h45 và đến Hồng Kông lúc 15h30 (giờ địa phương). Chiều ngược lại cất cánh lúc 17h20 (giờ địa phương) từ Hồng Kông và tới Đà Nẵng lúc 18h05. Hiện tại, Vietjet khai thác tổng cộng 3 đường bay giữa Việt Nam & Hồng Kông bao gồm: TP.HCM/ Phú Quốc/ Đà Nẵng – Hồng Kông với tần suất tổng cộng 3 chuyến/ngày.

da nang don loat 3 duong bay quoc te moi toi dai bac singapore va hong kong

Vietjet là nhân tố thay đổi, tạo ra cuộc cách mạng trong ngành hàng không Việt Nam, mang tới nhưng thay đổi mạnh mẽ, góp phần phát triển kinh tế, du lịch của các địa phương mà hãng có đường bay tới. Tàu bay Vietjet sơn hai màu đỏ vàng của lá cờ Việt Nam, biểu tượng du lịch và ca khúc Hello Việt Nam đã mang hình ảnh đất nước, thiên nhiên, con người Việt Nam tới với bạn bè năm châu trên khắp hơn 80 điểm đến quốc tế mà hãng đang khai thác, từ Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia, Malaysia…

da nang don loat 3 duong bay quoc te moi toi dai bac singapore va hong kong

Là hãng hàng không của người dân và du khách, Vietjet liên tục mở thêm nhiều đường bay mới để mang lại nhiều hơn cơ hội đi lại bằng máy bay với chi phí tiết kiệm cho tất cả mọi người. Với tinh thần “An toàn – Vui vẻ – Giá rẻ – Đúng giờ”, Vietjet tự hào mang đến cho hành khách những trải nghiệm thú vị trên tàu bay mới, ghế da êm ái, 9 món ăn nóng tươi ngon, tiếp viên xinh đẹp, thân thiện và nhiều dịch vụ tiện ích hiện đại khác trên nền tảng thương mại điện tử.

da nang don loat 3 duong bay quoc te moi toi dai bac singapore va hong kong
Phó Tổng giám đốc VietJet Đỗ Xuân Quang tặng hoa cho khách

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 16:00