Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?

07:00 | 21/03/2025

1,688 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - FED họp 8 lần một năm, cuộc họp tiếp theo được ấn định vào đầu tháng 5/2025.
Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?
Trụ sở Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED)

Tuần này, Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) - một bộ phận của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) chịu trách nhiệm thiết lập chính sách tiền tệ đã họp một lần nữa để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế và đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến lãi suất quỹ liên bang.

Sau một loạt các đợt tăng lãi suất từ ​​tháng 3/2022 đến tháng 7/2023, nhằm mục đích đảo ngược lạm phát gia tăng, FED đã giữ nguyên lãi suất chuẩn trong hơn một năm. Tuy nhiên, vào tháng 9/2024, FED đã quyết định hạ lãi suất quỹ liên bang tới 50 điểm cơ bản. FED tiếp tục cắt giảm lãi suất mục tiêu thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 11/2024 và một lần nữa vào tháng 12/2024.

Tuy nhiên, trong cả hai cuộc họp vào tháng 1 và tháng 3/2025, FED đã quyết định giữ nguyên lãi suất quỹ liên bang ở mức 4,25 - 4,50%.

Những quyết định này không chỉ tác động đến cách nền kinh tế vận hành nói chung mà còn tác động đến người tiêu dùng do ảnh hưởng đến lãi suất tiết kiệm, thẻ tín dụng, thế chấp…

Các tuyên bố và dự báo được công bố trong các cuộc họp của FOMC cung cấp thông tin có giá trị về triển vọng kinh tế. Biết được thời điểm FED họp để thảo luận về chính sách tiền tệ và đưa ra các quyết định quan trọng có thể giúp nhà đầu tư có được bức tranh tổng thể về sức khỏe của nền kinh tế và điều chỉnh chiến lược tài chính phù hợp.

FOMC tổ chức 8 cuộc họp theo lịch trình thường kỳ mỗi năm. Cuộc họp mới nhất diễn ra vào ngày 18-19/3/2025. Cuộc họp tiếp theo được lên lịch vào đầu tháng 5.

Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?

Tại các cuộc họp này, các nhà hoạch định chính sách đánh giá sức khỏe của nền kinh tế bằng cách đánh giá các chỉ số kinh tế như Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tỷ lệ thất nghiệp để định hình chính sách tiền tệ.

Biên bản các cuộc họp theo lịch trình thường xuyên được công bố 3 tuần sau ngày ra quyết định chính sách. Các cuộc họp báo trực tiếp do Chủ tịch FED Jerome Powell tổ chức cũng được phát trực tiếp.

Sau mỗi cuộc họp, FOMC sẽ công bố các quyết định chính sách của mình vào lúc 2h chiều theo giờ miền Đông. Sau đó, Chủ tịch FED sẽ tổ chức họp báo vào lúc 2h30 chiều.

D.Q

Yahoo Finance

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▼700K 118,000 ▼700K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▼700K 118,000 ▼700K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▼700K 118,000 ▼700K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,700 ▼50K 11,080 ▼70K
Nguyên liệu 999 - HN 10,690 ▼50K 111,070 ▲99930K
Cập nhật: 29/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.300 ▼1000K 113.400 ▼1000K
TPHCM - SJC 115.500 ▼700K 118.000 ▼700K
Hà Nội - PNJ 110.300 ▼1000K 113.400 ▼1000K
Hà Nội - SJC 115.500 ▼700K 118.000 ▼700K
Đà Nẵng - PNJ 110.300 ▼1000K 113.400 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▼700K 118.000 ▼700K
Miền Tây - PNJ 110.300 ▼1000K 113.400 ▼1000K
Miền Tây - SJC 115.500 ▼700K 118.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.300 ▼1000K 113.400 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼700K 118.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.300 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼700K 118.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.300 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.300 ▼1000K 113.400 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.300 ▼1000K 113.400 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.000 ▼1300K 112.500 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.890 ▼1300K 112.390 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.200 ▼1290K 111.700 ▼1290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.980 ▼1280K 111.480 ▼1280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.030 ▼970K 84.530 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.460 ▼760K 65.960 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.450 ▼540K 46.950 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.650 ▼1190K 103.150 ▼1190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.280 ▼790K 68.780 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.780 ▼840K 73.280 ▼840K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.150 ▼880K 76.650 ▼880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.840 ▼490K 42.340 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.780 ▼420K 37.280 ▼420K
Cập nhật: 29/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,840 ▼100K 11,290 ▼100K
Trang sức 99.9 10,830 ▼100K 11,280 ▼100K
NL 99.99 10,600 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,600 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▼100K 11,350 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▼100K 11,350 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▼100K 11,350 ▼100K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▼70K 11,800 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▼70K 11,800 ▼70K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▼70K 11,800 ▼70K
Cập nhật: 29/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16205 16472 17054
CAD 18269 18545 19164
CHF 30646 31022 31672
CNY 0 3530 3670
EUR 28656 28923 29953
GBP 34183 34573 35520
HKD 0 3190 3392
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15152 15744
SGD 19586 19867 20395
THB 708 771 824
USD (1,2) 25767 0 0
USD (5,10,20) 25806 0 0
USD (50,100) 25834 25868 26210
Cập nhật: 29/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,850 25,850 26,210
USD(1-2-5) 24,816 - -
USD(10-20) 24,816 - -
GBP 34,528 34,622 35,547
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 30,807 30,903 31,770
JPY 175.11 175.43 183.26
THB 755.99 765.33 818.57
AUD 16,475 16,534 16,976
CAD 18,543 18,602 19,106
SGD 19,785 19,846 20,473
SEK - 2,642 2,734
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,861 3,994
NOK - 2,508 2,596
CNY - 3,577 3,674
RUB - - -
NZD 15,130 15,270 15,716
KRW 17.52 18.27 19.61
EUR 28,837 28,860 30,087
TWD 784.11 - 948.57
MYR 5,733.74 - 6,469.5
SAR - 6,823.26 7,181.75
KWD - 82,457 87,787
XAU - - -
Cập nhật: 29/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,860 26,200
EUR 28,678 28,793 29,899
GBP 34,344 34,482 35,459
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 30,677 30,800 31,704
JPY 174.22 174.92 182.12
AUD 16,358 16,424 16,954
SGD 19,765 19,844 20,387
THB 771 774 809
CAD 18,459 18,533 19,050
NZD 15,182 15,691
KRW 19.97 19.78
Cập nhật: 29/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25825 25825 26210
AUD 16363 16463 17034
CAD 18453 18553 19105
CHF 30882 30912 31786
CNY 0 3580.8 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 28945 29045 29823
GBP 34491 34541 35662
HKD 0 3270 0
JPY 175.21 176.21 182.72
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15266 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19748 19878 20610
THB 0 737.2 0
TWD 0 850 0
XAU 10700000 10700000 11720000
XBJ 10700000 10700000 11720000
Cập nhật: 29/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,860 25,910 26,200
USD20 25,860 25,910 26,200
USD1 25,860 25,910 26,200
AUD 16,411 16,561 17,629
EUR 28,986 29,136 30,311
CAD 18,397 18,497 19,815
SGD 19,814 19,964 20,437
JPY 175.59 177.09 182.26
GBP 34,571 34,721 35,515
XAU 11,468,000 0 11,722,000
CNY 0 3,466 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/05/2025 12:00