Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?

07:00 | 21/03/2025

590 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - FED họp 8 lần một năm, cuộc họp tiếp theo được ấn định vào đầu tháng 5/2025.
Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?
Trụ sở Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED)

Tuần này, Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) - một bộ phận của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) chịu trách nhiệm thiết lập chính sách tiền tệ đã họp một lần nữa để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế và đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến lãi suất quỹ liên bang.

Sau một loạt các đợt tăng lãi suất từ ​​tháng 3/2022 đến tháng 7/2023, nhằm mục đích đảo ngược lạm phát gia tăng, FED đã giữ nguyên lãi suất chuẩn trong hơn một năm. Tuy nhiên, vào tháng 9/2024, FED đã quyết định hạ lãi suất quỹ liên bang tới 50 điểm cơ bản. FED tiếp tục cắt giảm lãi suất mục tiêu thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 11/2024 và một lần nữa vào tháng 12/2024.

Tuy nhiên, trong cả hai cuộc họp vào tháng 1 và tháng 3/2025, FED đã quyết định giữ nguyên lãi suất quỹ liên bang ở mức 4,25 - 4,50%.

Những quyết định này không chỉ tác động đến cách nền kinh tế vận hành nói chung mà còn tác động đến người tiêu dùng do ảnh hưởng đến lãi suất tiết kiệm, thẻ tín dụng, thế chấp…

Các tuyên bố và dự báo được công bố trong các cuộc họp của FOMC cung cấp thông tin có giá trị về triển vọng kinh tế. Biết được thời điểm FED họp để thảo luận về chính sách tiền tệ và đưa ra các quyết định quan trọng có thể giúp nhà đầu tư có được bức tranh tổng thể về sức khỏe của nền kinh tế và điều chỉnh chiến lược tài chính phù hợp.

FOMC tổ chức 8 cuộc họp theo lịch trình thường kỳ mỗi năm. Cuộc họp mới nhất diễn ra vào ngày 18-19/3/2025. Cuộc họp tiếp theo được lên lịch vào đầu tháng 5.

Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?

Tại các cuộc họp này, các nhà hoạch định chính sách đánh giá sức khỏe của nền kinh tế bằng cách đánh giá các chỉ số kinh tế như Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tỷ lệ thất nghiệp để định hình chính sách tiền tệ.

Biên bản các cuộc họp theo lịch trình thường xuyên được công bố 3 tuần sau ngày ra quyết định chính sách. Các cuộc họp báo trực tiếp do Chủ tịch FED Jerome Powell tổ chức cũng được phát trực tiếp.

Sau mỗi cuộc họp, FOMC sẽ công bố các quyết định chính sách của mình vào lúc 2h chiều theo giờ miền Đông. Sau đó, Chủ tịch FED sẽ tổ chức họp báo vào lúc 2h30 chiều.

D.Q

Yahoo Finance

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▲2500K 118,000 ▲2500K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▲2500K 118,000 ▲2500K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▲2500K 118,000 ▲2500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,430 ▲400K 11,660 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 11,420 ▲400K 11,650 ▲400K
Cập nhật: 17/04/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
TPHCM - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Hà Nội - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Miền Tây - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲3000K 116.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲2990K 115.880 ▲2990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲2970K 115.170 ▲2970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲2970K 114.940 ▲2970K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 ▼1700K 87.150 ▲2250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 ▼2200K 68.010 ▲1750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 ▼2700K 48.410 ▲1250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲2750K 106.360 ▲2750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 ▼2120K 70.910 ▲1830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 ▼2000K 75.550 ▲1950K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 ▼1910K 79.030 ▲2040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 ▼2830K 43.650 ▲1120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 ▼2960K 38.430 ▲990K
Cập nhật: 17/04/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▲400K 11,740 ▲400K
Trang sức 99.9 11,210 ▲400K 11,730 ▲400K
NL 99.99 11,220 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲400K 11,750 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲400K 11,750 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲400K 11,750 ▲400K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Cập nhật: 17/04/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15910 16176 16756
CAD 18125 18400 19017
CHF 31010 31388 32041
CNY 0 3358 3600
EUR 28819 29087 30115
GBP 33465 33853 34793
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 15003 15592
SGD 19182 19461 19986
THB 693 756 809
USD (1,2) 25617 0 0
USD (5,10,20) 25655 0 0
USD (50,100) 25683 25717 26060
Cập nhật: 17/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 33,771 33,862 34,760
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,163 31,260 32,137
JPY 177.65 177.97 185.91
THB 740.78 749.93 802.88
AUD 16,175 16,233 16,676
CAD 18,385 18,444 18,941
SGD 19,361 19,422 20,036
SEK - 2,600 2,691
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,872 4,005
NOK - 2,402 2,486
CNY - 3,504 3,599
RUB - - -
NZD 14,943 15,082 15,516
KRW 16.94 17.67 18.97
EUR 28,950 28,973 30,207
TWD 718.59 - 869.97
MYR 5,476.06 - 6,181.7
SAR - 6,780.96 7,137.79
KWD - 82,115 87,344
XAU - - 118,000
Cập nhật: 17/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,710 26,050
EUR 28,853 28,969 30,055
GBP 33,589 33,724 34,691
HKD 3,268 3,281 3,388
CHF 31,069 31,194 32,105
JPY 177.05 177.76 185.18
AUD 16,134 16,199 16,725
SGD 19,360 19,438 19,966
THB 759 762 795
CAD 18,324 18,398 18,912
NZD 15,057 15,564
KRW 17.40 19.19
Cập nhật: 17/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25695 25695 26055
AUD 16081 16181 16748
CAD 18303 18403 18958
CHF 31244 31274 32163
CNY 0 3510.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28985 29085 29961
GBP 33764 33814 34927
HKD 0 3320 0
JPY 178.21 178.71 185.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15110 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19343 19473 20195
THB 0 722 0
TWD 0 770 0
XAU 11550000 11550000 11800000
XBJ 11300000 11300000 11800000
Cập nhật: 17/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,050
USD20 25,700 25,750 26,050
USD1 25,700 25,750 26,050
AUD 16,127 16,277 17,348
EUR 29,112 29,262 30,437
CAD 18,246 18,346 19,666
SGD 19,406 19,556 20,033
JPY 178.29 179.79 184.44
GBP 33,847 33,997 34,886
XAU 11,548,000 0 11,802,000
CNY 0 3,393 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/04/2025 16:00