Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?

07:00 | 21/03/2025

665 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - FED họp 8 lần một năm, cuộc họp tiếp theo được ấn định vào đầu tháng 5/2025.
Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?
Trụ sở Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED)

Tuần này, Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) - một bộ phận của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) chịu trách nhiệm thiết lập chính sách tiền tệ đã họp một lần nữa để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế và đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến lãi suất quỹ liên bang.

Sau một loạt các đợt tăng lãi suất từ ​​tháng 3/2022 đến tháng 7/2023, nhằm mục đích đảo ngược lạm phát gia tăng, FED đã giữ nguyên lãi suất chuẩn trong hơn một năm. Tuy nhiên, vào tháng 9/2024, FED đã quyết định hạ lãi suất quỹ liên bang tới 50 điểm cơ bản. FED tiếp tục cắt giảm lãi suất mục tiêu thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 11/2024 và một lần nữa vào tháng 12/2024.

Tuy nhiên, trong cả hai cuộc họp vào tháng 1 và tháng 3/2025, FED đã quyết định giữ nguyên lãi suất quỹ liên bang ở mức 4,25 - 4,50%.

Những quyết định này không chỉ tác động đến cách nền kinh tế vận hành nói chung mà còn tác động đến người tiêu dùng do ảnh hưởng đến lãi suất tiết kiệm, thẻ tín dụng, thế chấp…

Các tuyên bố và dự báo được công bố trong các cuộc họp của FOMC cung cấp thông tin có giá trị về triển vọng kinh tế. Biết được thời điểm FED họp để thảo luận về chính sách tiền tệ và đưa ra các quyết định quan trọng có thể giúp nhà đầu tư có được bức tranh tổng thể về sức khỏe của nền kinh tế và điều chỉnh chiến lược tài chính phù hợp.

FOMC tổ chức 8 cuộc họp theo lịch trình thường kỳ mỗi năm. Cuộc họp mới nhất diễn ra vào ngày 18-19/3/2025. Cuộc họp tiếp theo được lên lịch vào đầu tháng 5.

Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?

Tại các cuộc họp này, các nhà hoạch định chính sách đánh giá sức khỏe của nền kinh tế bằng cách đánh giá các chỉ số kinh tế như Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tỷ lệ thất nghiệp để định hình chính sách tiền tệ.

Biên bản các cuộc họp theo lịch trình thường xuyên được công bố 3 tuần sau ngày ra quyết định chính sách. Các cuộc họp báo trực tiếp do Chủ tịch FED Jerome Powell tổ chức cũng được phát trực tiếp.

Sau mỗi cuộc họp, FOMC sẽ công bố các quyết định chính sách của mình vào lúc 2h chiều theo giờ miền Đông. Sau đó, Chủ tịch FED sẽ tổ chức họp báo vào lúc 2h30 chiều.

D.Q

Yahoo Finance

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 22:00