Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?

07:00 | 21/03/2025

1,386 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - FED họp 8 lần một năm, cuộc họp tiếp theo được ấn định vào đầu tháng 5/2025.
Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?
Trụ sở Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED)

Tuần này, Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) - một bộ phận của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) chịu trách nhiệm thiết lập chính sách tiền tệ đã họp một lần nữa để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế và đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến lãi suất quỹ liên bang.

Sau một loạt các đợt tăng lãi suất từ ​​tháng 3/2022 đến tháng 7/2023, nhằm mục đích đảo ngược lạm phát gia tăng, FED đã giữ nguyên lãi suất chuẩn trong hơn một năm. Tuy nhiên, vào tháng 9/2024, FED đã quyết định hạ lãi suất quỹ liên bang tới 50 điểm cơ bản. FED tiếp tục cắt giảm lãi suất mục tiêu thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 11/2024 và một lần nữa vào tháng 12/2024.

Tuy nhiên, trong cả hai cuộc họp vào tháng 1 và tháng 3/2025, FED đã quyết định giữ nguyên lãi suất quỹ liên bang ở mức 4,25 - 4,50%.

Những quyết định này không chỉ tác động đến cách nền kinh tế vận hành nói chung mà còn tác động đến người tiêu dùng do ảnh hưởng đến lãi suất tiết kiệm, thẻ tín dụng, thế chấp…

Các tuyên bố và dự báo được công bố trong các cuộc họp của FOMC cung cấp thông tin có giá trị về triển vọng kinh tế. Biết được thời điểm FED họp để thảo luận về chính sách tiền tệ và đưa ra các quyết định quan trọng có thể giúp nhà đầu tư có được bức tranh tổng thể về sức khỏe của nền kinh tế và điều chỉnh chiến lược tài chính phù hợp.

FOMC tổ chức 8 cuộc họp theo lịch trình thường kỳ mỗi năm. Cuộc họp mới nhất diễn ra vào ngày 18-19/3/2025. Cuộc họp tiếp theo được lên lịch vào đầu tháng 5.

Cuộc họp tiếp theo của FED diễn ra khi nào?

Tại các cuộc họp này, các nhà hoạch định chính sách đánh giá sức khỏe của nền kinh tế bằng cách đánh giá các chỉ số kinh tế như Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tỷ lệ thất nghiệp để định hình chính sách tiền tệ.

Biên bản các cuộc họp theo lịch trình thường xuyên được công bố 3 tuần sau ngày ra quyết định chính sách. Các cuộc họp báo trực tiếp do Chủ tịch FED Jerome Powell tổ chức cũng được phát trực tiếp.

Sau mỗi cuộc họp, FOMC sẽ công bố các quyết định chính sách của mình vào lúc 2h chiều theo giờ miền Đông. Sau đó, Chủ tịch FED sẽ tổ chức họp báo vào lúc 2h30 chiều.

D.Q

Yahoo Finance

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,700 ▲500K 122,700 ▲500K
AVPL/SJC HCM 120,700 ▲500K 122,700 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 120,700 ▲500K 122,700 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 11,710
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 11,700
Cập nhật: 08/05/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.500 118.100
TPHCM - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Hà Nội - PNJ 115.500 118.100
Hà Nội - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 115.500 118.100
Đà Nẵng - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Miền Tây - PNJ 115.500 118.100
Miền Tây - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.500 118.100
Giá vàng nữ trang - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.500 118.100
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.500 118.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 117.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 116.660
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 116.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 88.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 68.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 49.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 107.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 71.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 76.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 80.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 44.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 38.930
Cập nhật: 08/05/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,390 ▲50K 11,840 ▲50K
Trang sức 99.9 11,380 ▲50K 11,830 ▲50K
NL 99.99 11,200 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,200 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 12,070 ▲50K 12,270 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 12,070 ▲50K 12,270 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 12,070 ▲50K 12,270 ▲50K
Cập nhật: 08/05/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16235 16502 17076
CAD 18250 18526 19144
CHF 30903 31280 31931
CNY 0 3358 3600
EUR 28776 29044 30074
GBP 33840 34229 35176
HKD 0 3212 3414
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15185 15768
SGD 19511 19792 20317
THB 709 772 825
USD (1,2) 25704 0 0
USD (5,10,20) 25743 0 0
USD (50,100) 25771 25805 26147
Cập nhật: 08/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,202 34,294 35,215
HKD 3,283 3,293 3,393
CHF 31,074 31,171 32,028
JPY 177.08 177.4 185.31
THB 757.4 766.76 820.39
AUD 16,527 16,587 17,044
CAD 18,526 18,586 19,088
SGD 19,722 19,783 20,399
SEK - 2,649 2,741
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,876 4,010
NOK - 2,471 2,557
CNY - 3,551 3,647
RUB - - -
NZD 15,163 15,303 15,751
KRW 17.29 18.03 19.38
EUR 28,956 28,979 30,215
TWD 775.22 - 937.93
MYR 5,686.07 - 6,414.4
SAR - 6,804.79 7,162.57
KWD - 82,411 87,626
XAU - - -
Cập nhật: 08/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,773 28,889 29,996
GBP 33,904 34,040 35,011
HKD 3,277 3,290 3,397
CHF 30,927 31,051 31,953
JPY 176.17 176.88 184.20
AUD 16,404 16,470 17,000
SGD 19,715 19,794 20,336
THB 769 772 807
CAD 18,433 18,507 19,025
NZD 15,197 15,706
KRW 17.76 19.59
Cập nhật: 08/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25782 25782 26142
AUD 16416 16516 17081
CAD 18433 18533 19089
CHF 31153 31183 32072
CNY 0 3554.4 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29068 29168 29943
GBP 34149 34199 35312
HKD 0 3355 0
JPY 177.39 178.39 184.91
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15302 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19674 19804 20533
THB 0 738 0
TWD 0 845 0
XAU 12050000 12050000 12250000
XBJ 11000000 11000000 12300000
Cập nhật: 08/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,170
USD20 25,790 25,840 26,170
USD1 25,790 25,840 26,170
AUD 16,460 16,610 17,678
EUR 29,100 29,250 30,428
CAD 18,384 18,484 19,800
SGD 19,757 19,907 20,374
JPY 177.77 179.27 183.96
GBP 34,210 34,360 35,155
XAU 12,018,000 0 12,222,000
CNY 0 3,438 0
THB 0 772 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/05/2025 13:00