Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng: Xử lý hình sự tổ hợp đa cấp Vision Việt Nam

12:46 | 23/10/2020

341 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mấy ngày qua, báo chí, dư luận có phản ánh liên quan đến bài viết "Tự "nổ" chữa bách bệnh: Đa cấp Vision tồn tại bất hợp pháp tại Việt Nam?". Cục Cạnh tranh và Bảo vệ Người tiêu dùng (CT&BVNTD) - Bộ Công Thơng khẳng định có thể xử lý hình sự nhóm doanh nghiệp này.

Thông tin từ Cục CT&BVNTD cho biết, Công ty TNHH Thương mại Vision Việt Nam được Cục Quản lý cạnh tranh (nay là Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng) cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số 018/QLCT-GCN ngày 27/1/2015, cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ 10 ngày 7/11/2017.

cuc-canh-tranh-va-bao-ve-nguoi-tieu-dung-xu-ly-hinh-su-da-cap-vision
Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng: Xử lý hình sự Đa cấp Vision

Ngày 20/7/2018, Công ty TNHH MTV Thương mại Vision Việt Nam đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp (Nghị định 40/2018/NĐ-CP).

Về hoạt động của Freedom Group và biện pháp xử lý thì trong quá trình thụ lý hồ sơ chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của Công ty TNHH MTV Thương mại Vision Việt Nam, Cục CT&BVNTD đã ghi nhận phản ánh của Công ty như sau: Tập đoàn Vision International (nhà cung cấp sản phẩm cho Công ty TNHH MTV Thương mại Vision Việt Nam) hợp tác với Công ty Freedom Group (có trụ sở tại Hồng Kông) và chuyển đổi hệ thống quản lý nhà phân phối của công ty qua hệ thống Sessia Vision tại trang chủ www.sessia.com từ ngày 28/2/2017.

Tuy nhiên đến ngày 27/4/2018, Công ty Freedom Group đã đơn phương chấm dứt quyền can thiệp, vận hành hệ thống Sessia Vission của Công ty TNHH MTV Thương mại Vision Việt Nam và yêu cầu các nhà phân phối phải đặt hàng trực tiếp từ Công ty Freedom Group để hưởng hoa hồng thông qua hệ thống Sessia Vision.

Ngoài ra, Công ty Freedom Group cũng có dấu hiệu phát hành và huy động đầu tư đồng tiền ảo Kicks (một loại tiền mã hóa có giá trị tích lũy, lưu hành trong nội bộ hệ thống và các công ty đối tác của Sessia).

Trước các thông tin ghi nhận về hoạt động có dấu hiệu kinh doanh theo phương thức đa cấp khi chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định, Cục CT&BVNTD đã chủ động tiến hành các biện pháp sau: Để hạn chế những rủi ro về mặt pháp lý và vật chất cho người dân, ngày 10/7/2018, Cục CT&BVNTD đã đăng tin khuyến cáo về hoạt động trái phép của Freedom Group. Đồng thời, ngày 23/7/2018, Cục CT&BVNTD đã cung cấp các thông tin và tài liệu về hoạt động kinh doanh đa cấp không phép của Freedom Group tới Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (nay là Cục An ninh mạng và Phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) để xác minh và xử lý theo thẩm quyền.

Về Công ty TNHH Coffeecell, theo bài báo “Tự "nổ" chữa bách bệnh: Đa cấp Vision tồn tại bất hợp pháp tại Việt Nam?” của Báo Lao động ngày 22/10/2020 có phản ánh hoạt động có dấu hiệu kinh doanh đa cấp trái phép các sản phẩm Vision của Freedom Group và được nhập khẩu thông qua Công ty TNHH Coffeecell.

Công ty TNHH Coffeecell (Mã số: 0108204915; địa chỉ tại ngõ 42, phố Thịnh Liệt, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội) đã từng nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận bán hàng đa cấp vào năm 2019 nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định. Từ cuối 2019 đến nay Công ty TNHH Coffeecell không nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký bán hàng đa cấp tới Cục CT&BVNTD.

Căn cứ vào các nội dung nêu trên, Cục CT&BVNTD khẳng định cần áp dụng biện pháp xử lý hình sự đối với dấu hiệu vi phạm pháp luật của các tổ chức các nhân liên quan đến Freedom Group theo quy định 217a Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2017.

Tùng Dương

Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của một công ty tại Hà Nội Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của một công ty tại Hà Nội
Thăng Long Group lừa đảo hơn 706 tỉ đồng Thăng Long Group lừa đảo hơn 706 tỉ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▲500K 120,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▲500K 120,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▲500K 120,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▲50K 11,200 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▲50K 11,190 ▲50K
Cập nhật: 26/06/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
TPHCM - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲600K 116.000 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲590K 115.880 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲590K 115.170 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲590K 114.940 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲450K 87.150 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲350K 68.010 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲250K 48.410 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲550K 106.360 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲370K 70.910 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲390K 75.550 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲410K 79.030 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲220K 43.650 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲200K 38.430 ▲200K
Cập nhật: 26/06/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲30K 11,640 ▲30K
Trang sức 99.9 11,180 ▲30K 11,630 ▲30K
NL 99.99 10,875 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,875 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲30K 11,700 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲30K 11,700 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲30K 11,700 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Cập nhật: 26/06/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16546 16814 17393
CAD 18548 18825 19441
CHF 31990 32372 33021
CNY 0 3570 3690
EUR 29991 30264 31291
GBP 35082 35476 36421
HKD 0 3197 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15519 16107
SGD 19953 20235 20764
THB 720 783 836
USD (1,2) 25855 0 0
USD (5,10,20) 25895 0 0
USD (50,100) 25923 25957 26299
Cập nhật: 26/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 35,343 35,439 36,328
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,112 32,212 33,018
JPY 177.44 177.76 185.25
THB 767.91 777.4 831.97
AUD 16,784 16,844 17,312
CAD 18,727 18,788 19,338
SGD 20,089 20,152 20,827
SEK - 2,713 2,807
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,018 4,157
NOK - 2,537 2,625
CNY - 3,595 3,692
RUB - - -
NZD 15,453 15,596 16,043
KRW 17.77 18.54 20.01
EUR 30,066 30,090 31,333
TWD 810.18 - 980.84
MYR 5,773.24 - 6,516.91
SAR - 6,845.29 7,204.63
KWD - 83,161 88,418
XAU - - -
Cập nhật: 26/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,950 26,290
EUR 29,928 30,048 31,172
GBP 35,147 35,288 36,289
HKD 3,263 3,276 3,381
CHF 31,907 32,035 32,976
JPY 176.31 177.02 184.36
AUD 16,715 16,782 17,317
SGD 20,121 20,202 20,755
THB 783 786 822
CAD 18,718 18,793 19,319
NZD 15,553 16,062
KRW 18.40 20.28
Cập nhật: 26/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16721 16821 17387
CAD 18726 18826 19380
CHF 32219 32249 33140
CNY 0 3607.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30270 30370 31142
GBP 35390 35440 36550
HKD 0 3330 0
JPY 177.74 178.74 185.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15628 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20114 20244 20965
THB 0 749 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12060000
XBJ 10550000 10550000 12060000
Cập nhật: 26/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,771 16,921 17,986
EUR 30,264 30,414 31,584
CAD 18,662 18,762 20,074
SGD 20,210 20,360 20,832
JPY 178.13 179.63 184.25
GBP 35,458 35,608 36,389
XAU 11,778,000 0 11,982,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/06/2025 19:00