6 doanh nghiệp kinh doanh đa cấp sẽ bị thanh, kiểm tra

09:49 | 10/05/2023

71 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia (Bộ Công Thương) sẽ thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đối với 6 doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp.
6 doanh nghiệp kinh doanh đa cấp sẽ bị thanh, kiểm tra
Năm 2022, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp của 2 doanh nghiệp

Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo Quyết định số 2528/QĐ-BCT ngày 25/11/2022 và Quyết định số 2881/QĐ-BCT ngày 23/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2023, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đang triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về việc chấp hành pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Theo đó, Ủy ban sẽ thực hiện kiểm tra đối với 2 doanh nghiệp là Công ty CP Tập đoàn Liên kết Việt Nam (Vinalink). Địa chỉ trụ sở chính: Lô C16/D21 khu đô thị mới Cầu Giấy, phố Dịch Vọng Hậu, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Và Công ty TNHH Oriflame Việt Nam. Địa chỉ trụ sở chính: Số 100-102 Nguyễn Văn Trỗi, phường 8, quận Phú Nhuận, TP HCM.

Đồng thời thanh tra đối với 4 doanh nghiệp, bao gồm: Công ty TNHH Seacret, địa chỉ trụ sở chính: Tầng 4, tòa nhà số 227B, Cách Mạng Tháng Tám, phường 12, Quận 10, TP HCM; Công ty TNHH Total Swiss Việt Nam, địa chỉ trụ sở chính: Số 89, đường Xuân Hồng, phường 12, quận Tân Bình, TP HCM; Công ty TNHH Kyowon The Orm Việt Nam, địa chỉ trụ sở chính: Số 38/1 Nguyễn Văn Trỗi, phường 15, quận Phú Nhuận, TP HCM; Công ty TNHH Gcoop Việt Nam, địa chỉ trụ sở chính: B17-17 Vinhomes Gardenia, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội.

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia khuyến cáo, trường hợp có thông tin phản ánh hoặc có vấn đề vướng mắc liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của các doanh nghiệp nêu trên, đề nghị người dân cung cấp cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia để xem xét, làm rõ trong quá trình thanh tra, kiểm tra.

Theo thống kê của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, tính đến thời điểm hiện tại cả nước có 20 doanh nghiệp hoạt động bán hàng đa cấp hợp pháp. Năm 2022, đã có 2 doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại Việt Nam là Công ty TNHH Siberian Health Quốc tế và Công ty TNHH Homeway Việt Nam.

Hai doanh nghiệp này đều bị Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp do phát hiện các vi phạm nghiêm trọng trong chấp hành pháp luật về kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Cũng trong năm 2022, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đã triển khai thanh tra chuyên ngành việc chấp hành pháp luật về kinh doanh theo phương thức đa cấp đối với 5 doanh nghiệp khác, kết quả cho thấy các doanh nghiệp này về cơ bản đã tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp, tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề tồn tại, hạn chế.

Do đó, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đã ban hành quyết định xử phạt hành chính 170 triệu đồng đối với Công ty TNHH Unicity Marketing Việt Nam; phạt 235 triệu đồng đối với Công ty TNHH Nu Skin Enterprises Việt Nam; phạt 170 triệu đồng đối với Công ty TNHH MTV New Image Việt Nam; phạt 85 triệu đồng đối với Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ Hoằng Đạt; phạt 350 triệu đồng đối với Công ty TNHH MTV Herbalife Việt Nam.

Bộ Công Thương: Cơ bản kiểm soát bán hàng đa cấp

Bộ Công Thương: Cơ bản kiểm soát bán hàng đa cấp

Cả nước có 22 doanh nghiệp bán hàng đa cấp, hơn 832 nghìn người tham gia, doanh thu năm 2020 lên đến 15.438 tỉ đồng.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16554 16823 17399
AUD 16553 16822 17399
CAD 18116 18391 19003
CAD 18117 18392 19004
CHF 31872 32253 32901
CHF 31874 32255 32903
CNY 0 3470 3830
CNY 0 3470 3830
EUR 29607 29878 30904
EUR 29608 29880 30905
GBP 33496 33884 34807
GBP 33497 33885 34809
HKD 0 3255 3457
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 174
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
KRW 0 17 19
NZD 0 14569 15158
NZD 0 14570 15159
SGD 19592 19873 20397
SGD 19591 19872 20397
THB 724 787 840
THB 724 787 840
USD (1,2) 26054 0 0
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26351
USD (50,100) 26124 26143 26351
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16740 16840 17768
CAD 18303 18403 19418
CHF 32143 32173 33747
CNY 0 3658.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29798 29828 31553
GBP 33783 33833 35596
HKD 0 3390 0
JPY 167.94 168.44 178.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14682 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 14:00