Cổ phiếu Dầu khí bùng nổ khi giá dầu vụt tăng 7 USD/thùng

13:01 | 16/09/2019

837 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá dầu thế giới tăng phi mã sau khi một khu vực khai thác dầu thô của Arab Saudi bất ngờ bị tấn công, thông tin này giúp nhóm cổ phiếu Dầu khí “bùng nổ” trong phiên giao dịch sáng đầu tuần (16/9).    
co phieu dau khi bung no khi gia dau vut tang 7 usdthungVN-Index tăng mạnh, các mã dầu khí giao dịch tích cực
co phieu dau khi bung no khi gia dau vut tang 7 usdthungPhiên 12/9: Nhóm cổ phiếu Dầu khí đồng loạt tăng điểm
co phieu dau khi bung no khi gia dau vut tang 7 usdthungNgược dòng thị trường, cổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực

Tính đến đầu giờ sáng 16/9, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 10/2019 đứng ở mức 60,86 USD/thùng, tăng 6,01 USD/thùng trong phiên. Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 11/2019 đứng ở mức 67,96 USD/thùng, tăng 7,74 USD/thùng trong phiên.

Cùng với sự tăng mạnh của giá dầu, nhóm cổ phiếu Dầu khí cũng bứt phá ngoạn mục. Theo đó, trong phiên sáng 16/9, GAS tăng thêm 2,18% lên 103.200 đồng/cổ phiếu và lượng khớp lệnh thành công đã tăng hơn 50% so với phiên cuối tuần trước đó; PVD đã tăng 3,13% lên 18.150 đồng/cổ phiếu và lượng khớp lệnh nhảy vọt lên gần 2,7 triệu đơn vị, tăng gấp đôi so với phiên trước; PVS tăng 4,1 % lên 20.300 đồng/cổ phiếu với khối lượng khớp lệnh cũng tăng hơn gấp đôi, đạt gần 3,2 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên HNX; BSR tăng mạnh 4,5% lên 9.200 đồng/cổ phiếu, khối lượng giao dịch đạt 2,52 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên UpCoM; OIL tăng mạnh 3,67% lên 11.300 đồng/cổ phiếu; POW tăng 1,2% lên 12.800 đồng/cổ phiếu; PVC tăng 1,4%; PVT tăng 0,55%; PVB tăng 0,49%;…

co phieu dau khi bung no khi gia dau vut tang 7 usdthung
Nhóm cổ phiếu Dầu khí bứt phá ngoạn mục phiên sáng 16/9

Trong phiên sáng 16/9, nhóm cổ phiếu dầu khí đã trở thành điểm sáng và là trụ đỡ tiếp sức cho VN-Index dành lại ngưỡng kháng cự 990 điểm. Chốt phiên sáng, sàn HOSE có 138 mã tăng và 147 mã giảm, VN-Index tăng 3,38 điểm (+0,34%), lên 990,6 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 95,18 triệu đơn vị, giá trị 2.467,67 tỷ đồng.

Sàn HNX có 42 mã tăng và 47 mã giảm, HNX-Index giảm 0,01 điểm (-0,01%), xuống 102,18 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 14,33 triệu đơn vị, giá trị 204,45 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,53 triệu đơn vị, giá trị 34,67 tỷ đồng.

Sàn UpCoM-Index giảm 0,13 điểm (-0,22%), xuống 56,59 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 5,77 triệu đơn vị, giá trị 78,44 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 1,86 triệu đơn vị, giá trị 23,08 tỷ đồng.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,800 ▼1300K 90,300 ▼1100K
AVPL/SJC HCM 88,800 ▼1300K 90,300 ▼1100K
AVPL/SJC ĐN 88,800 ▼1300K 90,300 ▼1100K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 88,800 ▼1300K 90,300 ▼1100K
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 89.900 92.200
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 89.900 92.200
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 89.900 92.200
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 ▼1400K 91.300 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲10K 7,670 ▲5K
Trang sức 99.9 7,475 ▲10K 7,660 ▲5K
NL 99.99 7,480 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 9,010 9,200 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 9,010 9,200 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 9,010 9,200 ▼30K
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 ▼1300K 91,300 ▼1100K
SJC 5c 88,800 ▼1300K 91,320 ▼1100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 ▼1300K 91,330 ▼1100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 10:00