Có gì đặc biệt mà khiến đồng xu nhỏ bé có giá hơn 230 tỷ đồng?

11:21 | 02/10/2020

168 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đồng xu cổ “Flowing Hair” là đồng xu đầu tiên của Mỹ, đúc vào năm 1794, đã được bán với giá kỷ lục 10 triệu USD (trên 230 tỷ đồng) vào năm 2013 và trở thành đồng xu cổ giá trị nhất thế giới.
Có gì đặc biệt mà khiến đồng xu nhỏ bé có giá hơn 230 tỷ đồng? - 1
Hai mặt của đồng xu đặc biệt. Ảnh: Getty

Có biệt danh là Flowing Hair (Tóc bay), đồng xu có hình chân dung Nữ thần Tự do ở một mặt và hình một con đại bàng ở mặt còn lại.

Lần gần đây nhất đồng xu này được bán đấu giá là vào năm 2013 với giá 10 triệu USD, phá kỷ lục thế giới về giá đồng xu hiếm. Đây là mức giá cao nhất từng được ghi nhận trong lịch sử đấu giá tiền xu, cao hơn gấp đôi so với giá bán đấu giá vào năm 1999 là 4,1 triệu USD Mỹ.

Sở dĩ đồng bạc Flowing Hair đáng giá như vậy vì đây là đồng xu đầu tiên được chính quyền Liên bang Mỹ tung ra sau khi tuyên bố 13 bang của Mỹ chính thức ly khai khỏi Vương quốc Anh.

Có gì đặc biệt mà khiến đồng xu nhỏ bé có giá hơn 230 tỷ đồng? - 2
Với mức giá này, đồng bạc Flowing Hair đã chính thức trở thành đồng bạc hiếm nhất và đắt nhất thế giới. Ảnh: USATODAY

Nhà sưu tập Bruce Morelan bỏ ra số tiền khổng lồ trên để mua đồng xu “Flowing Hair”. Theo chia sẻ của ông Morelan: “Đây là đồng xu trong mơ của tôi và sở hữu một đồng Flowing Hair là ước mơ cả cuộc đời. Mọi nhà sưu tập đều nên sở hữu một đồng xu thế này”.

Bên cạnh đồng xu bạc Flowing Hair, nhà sưu tập Moreland còn bán đấu giá nhiều đồng xu hiếm với tổng giá trị khoảng 20 triệu USD.

Nhiều người không khỏi tò mò vì sao đồng xu “Flowing Hair” nhỏ bé được bán với giá “khủng” như vậy.

Cách đây hơn 200 năm, Mỹ củng cố nền độc lập và Quốc hội thông qua Đạo luật đúc tiền vào năm 1792, giúp thành lập nhà máy đúc tiền đầu tiên trên cả nước tại Philadelphia.

Theo ghi chép tại Bảng tàng Lịch sử quốc gia Mỹ, sau khi lắp ráp trang thiết bị, nhà máy đúc tiền Philadelphia bắt đầu sản xuất ra đồng xu bạc vào tháng 10/1794, với 1.758 đồng xu Flowing Hair được đúc chỉ trong vòng 1 ngày.

Những đồng xu này không lưu hành trong công chúng mà được giám đốc nhà máy là ông David Rittenhouse tặng cho những nhân vật có chức quyền để lưu niệm.

“Chúng được tặng cho các nghị sĩ, nhân vật quan trọng từ các nước khác đến thăm và những công dân Mỹ quan trọng vào thời đó”, ông Douglas Mudd, giám đốc Bảo tàng Tiền tệ Mỹ chia sẻ.

Có gì đặc biệt mà khiến đồng xu nhỏ bé có giá hơn 230 tỷ đồng? - 3
Theo các chuyên gia, đồng xu bạc “Flowing Hair” được đúc vào năm 1794. Đây là một trong những đồng xu hiếm có trên thế giới. Ảnh: Getty

Ông giải thích thêm rằng khi đó Mỹ vẫn chịu ảnh hưởng từ cuộc chiến với Anh và không có nguồn bạc và vàng nhiều. Các đồng xu đó nhằm thể hiện khả năng Mỹ tự tạo ra đồng tiền riêng.

Theo ông Mudd, hiện chỉ còn khoảng 130-140 đồng xu này còn tồn tại. Ông cho rằng đồng xu của ông Morelan có thể là đồng xu đầu tiên được đúc, khi so sánh về độ sắc nét với khoảng 100 đồng xu cùng loại.

Ông Mudd nhận định: “Các chi tiết của đồng xu này cho thấy các khuôn được sử dụng để làm ra nó ở trong tình trạng nguyên sơ đến mức đây có thể là đồng xu đầu tiên được tạo ra từ những khuôn này”.

Theo Daily Mail, đồng xu nổi tiếng của Mỹ được đúc vào năm 1794 sắp được bán đấu giá tại khách sạn The Venetian ở Las Vegas (bang Nevada, Mỹ) vào ngày 8/10 tới đây bởi nhà đấu giá Legend Auctions.

Theo Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,350 ▲500K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,250 ▼500K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,903 16,003 16,453
CAD 18,059 18,159 18,709
CHF 27,031 27,136 27,936
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,271 26,306 27,566
GBP 30,923 30,973 31,933
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.59 160.59 168.54
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,565 14,615 15,132
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,942 18,042 18,642
THB 627.46 671.8 695.46
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 13:45