Chuyên gia nước ngoài ở Việt Nam kiếm hơn 90.000 USD một năm

13:08 | 07/11/2018

172 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Việt Nam tăng 4 bậc trên bảng xếp hạng những nơi người nước ngoài muốn sống và làm việc của HSBC.

Theo báo cáo Expat Explorer - khảo sát Chuyên gia nước ngoài năm thứ 11 của Ngân hàng HSBC vừa công bố, mức lương trung bình của chuyên gia nước ngoài tại Việt Nam khoảng 90.408 USD một năm, tăng hơn 2.000 USD so với năm ngoái. Trong đó, 31% số người được khảo sát cho biết, thu nhập của họ tăng trên 25% mỗi năm.

“Việt Nam đứng đầu thế giới với 72% chuyên gia nói rằng chuyển đến Việt Nam giúp họ tiết kiệm nhiều hơn và có thu nhập khả dụng tốt hơn khi làm việc ở quê nhà”, báo cáo cho biết. Hai kết quả này đều cao hơn mức trung bình toàn cầu. Tuy nhiên, chỉ một phần tư chuyên gia nước ngoài cho biết, có sở hữu tài sản ở Việt Nam, trong khi mức trung bình toàn cầu là 36%.

Theo báo cáo, ba lý do hàng đầu để người nước ngoài chuyển đến Việt Nam là tìm kiếm thử thách mới, thăng tiến nghề nghiệp và cải thiện chất lượng cuộc sống. Khoảng 47% chuyên gia cho rằng, Việt Nam là điểm đến thích hợp để phát triển nghề nghiệp. Đồng thời, đa số người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều nhận được nhiều ưu đãi thêm trong hợp đồng lao động như trợ cấp y tế, vé máy bay, chỗ ở... hơn trung bình trên toàn cầu.

Năm nay, Việt Nam đã tăng từ vị trí thứ 23 lên 19 trên bảng xếp hạng những nơi mà người nước ngoài mong muốn sống và làm việc của HSBC. Trong khi đó, Singapore lần thứ năm liên tiếp đứng vị trí số một, tiếp sau là New Zealand, Đức, Canada và Bahrain.

“Báo cáo năm nay cho thấy Việt Nam là một điểm đến đầy hứa hẹn cho những chuyên gia nước ngoài muốn tìm kiếm cơ hội và thách thức để thúc đẩy và phát triển sự nghiệp của bản thân. Chúng tôi hy vọng Việt Nam sẽ cải thiện một số lĩnh vực để nâng cao trải nghiệm của người nước ngoài, gia đình họ bằng cách phát triển hơn nữa môi trường, chương trình giáo dục và dịch vụ tài chính”, Sabbir Ahmed - Giám đốc Toàn quốc Khối Dịch vụ tài chính cá nhân và Quản lý tài sản của HSBC Việt Nam nhận định.

Hiện tại, Thụy Sỹ là nơi các chuyên gia nước ngoài có thu nhập cao nhất thế giới với trung bình hơn 200.000 USD và mức tăng khoảng 60.000 USD mỗi năm. Đứng thứ hai là Mỹ với khoảng 185.000 USD, tiếp sau là Hong Kong, Trung Quốc, Singapore.

Báo cáo Expat Explorer khảo sát 22.318 chuyên gia nước ngoài tại 163 quốc gia và vùng lãnh thổ thông qua bảng câu hỏi trực tuyến trong tháng 3, 4/2018.

Theo VnExpress.net

"Người Việt cũng làm được như chuyên gia nước ngoài"
Miễn thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 15:00