Chuyên gia đánh giá về khai thác dầu khí của LB Nga trong bối cảnh mới

11:25 | 21/03/2022

7,608 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Rystad Energy dự báo, theo kịch bản khả quan nhất, nhu cầu dầu Nga tại thị trường châu Âu sẽ giảm 50%, xuất khẩu chuyển hướng sang các thị trường thay thế. Trong trường hợp này, khối lượng xuất khẩu dầu thô của Nga có thể giảm 1 triệu bpd.
Chuyên gia đánh giá về khai thác dầu khí của LB Nga trong bối cảnh mới
Photo: Bloomberg

Theo kịch bản này, các công ty dầu khí LB Nga sẽ phải khóa giếng – giảm khai thác giống thời điểm tháng 4/2020, khi thỏa thuận OPEC+ bắt đầu có hiệu lực.

Đến nay, mới chỉ có Mỹ, Anh, Canada chính thức áp lệnh cấm nhập khẩu dầu thô LB Nga, nhưng hàng loạt các khách hàng khác cũng bắt đầu từ chối/tránh mua bán dầu Urals. Ngoài ra, các lệnh trừng phạt kinh tế sẽ dần ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trong nước, có thể sụt giảm 10-30%, tương đương 0,35-1 triệu bpd.

Kết hợp cùng sự ra đi của các đối tác lớn trong những liên doanh, việc triển khai các dự án sẽ chậm tiến độ, đối mặt với tình trạng thiếu hụt công nghệ, thiết bị, nhân lực. Tất cả những yếu tố trên, theo nhận định Rystad Energy, sẽ khiến sản lượng khai thác bình quân năm 2022 LB Nga sẽ sụt giảm 1,3 triệu bpd so với kế hoạch (đường màu cam đồ thị, từ 10,4 triệu bpd xuống còn 9,1 triệu bpd), và sẽ chỉ phục hồi vào năm 2023-2024 lên 9,9 triệu bpd. Về dài hạn, ngay cả để duy trì sản lượng, các doanh nghiệp dầu khí LB Nga cần tăng cường đầu tư đáng kể vào lĩnh vực E&P.

Theo nhận định các chuyên gia LB Nga, gói biện pháp trừng phạt thứ 4 của EU đối với ngành năng lượng Nga chưa từng có tiền lệ, hạn chế toàn bộ hợp tác, ngoại trừ năng lượng hạt nhân và vận chuyển năng lượng sang EU, bao gồm:

  • Cấm hoàn toàn các khoản đầu tư, tài trợ vốn cho ngành dầu khí LB Nga, bao gồm cả LNG;
  • Cấm hoàn toàn xuất khẩu thiết bị, công nghệ (đường ống, thiết bị khoan, giàn khoan nổi) đối vất tất cả các dự án, trước đây mới chỉ hạn chế dự án nước sâu, đá phiến, lọc hóa dầu;
  • Cấm hoàn toàn cung cấp dịch vụ dầu khí, nhân lực;
  • Cấm thành lập liên doanh;
  • Cấm giao dịch với các công ty dầu khí nhà nước như Rosneft, Transneft, Gazpromneft, Sovcomflot.

Trong trung hạn, công nghệ lạc hậu, thiếu hụt công nghệ, đầu tư, thị trường tiêu thụ sẽ dẫn đến hệ quả sụt giảm sản lượng (mỏ đang hoạt động), nhưng trong dài hạn, hệ quả có thể sâu sắc hơn khi trữ lượng dầu truyền thống cạn kiệt, cần bù đắp bằng các dự án mới trong lĩnh vực khó thu hồi.

Tiến Thắng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 03:00