Chứng khoán tăng điểm cuối phiên nhờ cổ phiếu bia, ngân hàng

17:13 | 02/03/2020

198 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhóm ngân hàng giao dịch tích cực, SAB cũng tăng 4,9% giúp VN-Index trở lại sắc xanh cuối phiên.

Sau tuần giao dịch biến động mạnh bởi Covid-19, VN-Index khởi đầu tháng 3 trong trạng thái thận trọng. Chỉ số đại diện Sở HoSE giảm hơn 4 điểm sau phiên ATO, với nhịp giao dịch chậm và trạng thái phân hóa tăng cao. Sắc đỏ duy trì tới gần cuối phiên sáng, trước khi đà tăng trở lại với thị trường.

Đến phiên chiều, kịch bản này tái diễn. VN-Index lùi về dưới tham chiếu khi thị trường mở cửa sau giờ nghỉ trưa và bật lại vào nửa cuối thời gian giao dịch. Chốt phiên 2/3, VN-Index tăng 0,25% lên 884,43 điểm. VN30-Index tăng 0,41% lên 835,42 điểm. Trên sàn Hà Nội, HNX-Index tăng gần 1%, trong khi UPCOM-Index tăng 0,22%.

chung khoan tang diem cuoi phien nho co phieu bia ngan hang
VN-Index tăng điểm vào cuối phiên 2/3. Ảnh: VNDirect

Giữ sắc xanh đến cuối phiên, song trạng thái phân hóa của thị trường vẫn duy trì ở mức cao. Sàn HoSE ghi nhận 167 mã tăng nhưng có tới 172 mã giảm dù chỉ số tăng điểm. Riêng trong nhóm VN30, trạng thái có phần cân bằng hơn khi số mã tăng và giảm giữ tỷ lệ 1:1.

Trong nhóm bluechip, STB dẫn đầu khi tăng gần sát mức giá trần vào cuối phiên, theo sau là SAB tăng 4,5%, GAS tăng 4,2%, EIB tăng 2,9%, CTD tăng 2,7%, MBB tăng 1,5%. Ở chiều ngược lại, PLX giảm 1,6%, SBT giảm 1,2%, VPB giảm 1,1%, CTG giảm 1%, VJC giảm 0,9%.

Trên sàn Hà Nội, HNX-Index tăng vượt VN-Index một phần nhờ vào đà tăng của SHB khi cổ phiếu tiếp tục chuỗi phiên tăng trần. Chốt phiên 3/2, SHB tăng gần 10% lên 10.500 đồng, lần đầu vượt mệnh giá sau gần 2 năm.

Thanh khoản hai sàn niêm yết đạt hơn 4.500 tỷ đồng, trong đó hơn 930 tỷ là giao dịch thỏa thuận.

Chốt phiên hôm nay, nhiều thị trường châu Á cũng giao dịch tích cực hơn khi giới đầu tư đặt cược vào khả năng nới lỏng tiền tệ từ các quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của Covid-19. Tại thị trường Trung Quốc, bất chấp số liệu sản xuất công nghiệp giảm mạnh, các chỉ số chính sàn Thượng Hải và Thâm Quyến đều tăng trên 3%. Chỉ số Nikkei 225 của thị trường Nhật Bản cũng tăng gần 1%, trong khi Kospi của Hàn Quốc tăng gần 0,8%.

Tuy nhiên, các thị trường Đông Nam Á tiếp tục chịu áp lực. Thị trường chứng khoán Malaysia giảm hơn 1%, Indonesia mất gần 2%. Thị trường Thái Lan và Singapore giao dịch thận trọng gần tham chiếu.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,232 16,332 16,782
CAD 18,258 18,358 18,908
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,673 26,708 27,968
GBP 31,199 31,249 32,209
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.67 159.67 167.62
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,268 2,348
NZD 14,802 14,852 15,369
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 629.24 673.58 697.24
USD #25,135 25,135 25,445
Cập nhật: 25/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 11:45