Chứng khoán 31/10: Nhóm dầu khí phục hồi mạnh mẽ cùng đà tăng thị trường

19:48 | 31/10/2018

486 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đà tăng xuất hiện trong phiên giao dịch 31/10 đã giúp thị trường tạm ngắt chuỗi giảm điểm liên tiếp. VN-Index hoàn bù được 26,07 điểm và tái lập mốc 914,76 điểm. HNX-Index mở rộng đà phục hồi với 3,63 điểm và đóng của tại 105,35 điểm.  
chung khoan 3110 nhom dau khi phuc hoi manh me cung da tang thi truong“Ông trùm” ngân hàng Hàn Quốc “nhảy” vào BIDV; Chứng khoán Việt một phen khuấy động
chung khoan 3110 nhom dau khi phuc hoi manh me cung da tang thi truongChứng khoán 30/10: Nhóm cổ phiếu dầu khí phục hồi khá mạnh

Độ rộng thị trường được cải thiện và nghiêng về chiều tích cực với 340 mã tăng giá và 114 mã giảm giá. Thanh khoản thị trường mở rộng với giá trị giao dịch sàn HSX toàn phiên đạt hơn 3.200 tỷ đồng.

Hai cổ phiếu trụ cột là VCB và VHM tiếp tục đóng vai trò trụ đỡ tâm lý trong phiên 31/10. Trong đó, VHM tăng 6,9% lên mức giá trần 66.400 đồng/cổ phiếu, đã tạo lực đẩy rất lớn giúp chỉ số VN – Index bay cao.

Tâm lý nhà đầu tư tích cực hơn phiên liền trước. Nhóm cổ phiếu ngân hàng chỉ còn 2 mã giảm giá là BAB giảm nhẹ 0,5%, HDB giảm 1,2%. Ở chiều tăng giá, BID tăng tới 6,9% lên mức giá trần 29.500 đồng/cổ phiếu, trong khi ACB cũng tăng tới 6,3%, CTG tăng 5,4%, VPB tăng 5,2%, STB tăng 4,6%, TCB tăng 4,3%, TPB tăng 3,4%, VCB tăng 2,6%,...

chung khoan 3110 nhom dau khi phuc hoi manh me cung da tang thi truong
VN-Index phục hồi tích cực trong phiên 31/10

Nhóm cổ phiếu dầu khí cũng hồi sinh mạnh mẽ với GAS tăng tới 5,1%, BSR tăng 5,1%, OIL tăng 2,1%, POW tăng 3%, PVB tăng 4,5%, PVS tăng 6,1%. Đặc biệt, PVD tăng 6,7% và được kéo lên mức giá trần.

Sự vận động của dòng tiền trên sàn HSX phiên 31/10 phản ánh lực cầu chủ động đang được củng cố và chi phối thị trường.

Dòng tiền đứng ngoài tìm kiếm cơ hội sinh lời trên thị trường không còn tập trung tại những bluechips có mức ảnh hưởng thấp tới thị trường mà thay vào đó là sự lan tỏa sang các cổ phiếu trụ cột khác có mức ảnh hưởng hơn tới VN-Index như BID, CTG, VHM, VJC, VRE.

Các chuyên gia cho rằng, sức hút dòng tiền nội của thị trường sẽ còn phát huy trong phiên kế tiếp, dòng tiền có thể sẽ hướng tới các bluechips còn lại như HPG, TCB, MSN, GAS…

Mai Phương (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 11:45