Chứng khoán 31/10: Nhóm dầu khí phục hồi mạnh mẽ cùng đà tăng thị trường

19:48 | 31/10/2018

482 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đà tăng xuất hiện trong phiên giao dịch 31/10 đã giúp thị trường tạm ngắt chuỗi giảm điểm liên tiếp. VN-Index hoàn bù được 26,07 điểm và tái lập mốc 914,76 điểm. HNX-Index mở rộng đà phục hồi với 3,63 điểm và đóng của tại 105,35 điểm.  
chung khoan 3110 nhom dau khi phuc hoi manh me cung da tang thi truong“Ông trùm” ngân hàng Hàn Quốc “nhảy” vào BIDV; Chứng khoán Việt một phen khuấy động
chung khoan 3110 nhom dau khi phuc hoi manh me cung da tang thi truongChứng khoán 30/10: Nhóm cổ phiếu dầu khí phục hồi khá mạnh

Độ rộng thị trường được cải thiện và nghiêng về chiều tích cực với 340 mã tăng giá và 114 mã giảm giá. Thanh khoản thị trường mở rộng với giá trị giao dịch sàn HSX toàn phiên đạt hơn 3.200 tỷ đồng.

Hai cổ phiếu trụ cột là VCB và VHM tiếp tục đóng vai trò trụ đỡ tâm lý trong phiên 31/10. Trong đó, VHM tăng 6,9% lên mức giá trần 66.400 đồng/cổ phiếu, đã tạo lực đẩy rất lớn giúp chỉ số VN – Index bay cao.

Tâm lý nhà đầu tư tích cực hơn phiên liền trước. Nhóm cổ phiếu ngân hàng chỉ còn 2 mã giảm giá là BAB giảm nhẹ 0,5%, HDB giảm 1,2%. Ở chiều tăng giá, BID tăng tới 6,9% lên mức giá trần 29.500 đồng/cổ phiếu, trong khi ACB cũng tăng tới 6,3%, CTG tăng 5,4%, VPB tăng 5,2%, STB tăng 4,6%, TCB tăng 4,3%, TPB tăng 3,4%, VCB tăng 2,6%,...

chung khoan 3110 nhom dau khi phuc hoi manh me cung da tang thi truong
VN-Index phục hồi tích cực trong phiên 31/10

Nhóm cổ phiếu dầu khí cũng hồi sinh mạnh mẽ với GAS tăng tới 5,1%, BSR tăng 5,1%, OIL tăng 2,1%, POW tăng 3%, PVB tăng 4,5%, PVS tăng 6,1%. Đặc biệt, PVD tăng 6,7% và được kéo lên mức giá trần.

Sự vận động của dòng tiền trên sàn HSX phiên 31/10 phản ánh lực cầu chủ động đang được củng cố và chi phối thị trường.

Dòng tiền đứng ngoài tìm kiếm cơ hội sinh lời trên thị trường không còn tập trung tại những bluechips có mức ảnh hưởng thấp tới thị trường mà thay vào đó là sự lan tỏa sang các cổ phiếu trụ cột khác có mức ảnh hưởng hơn tới VN-Index như BID, CTG, VHM, VJC, VRE.

Các chuyên gia cho rằng, sức hút dòng tiền nội của thị trường sẽ còn phát huy trong phiên kế tiếp, dòng tiền có thể sẽ hướng tới các bluechips còn lại như HPG, TCB, MSN, GAS…

Mai Phương (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,378 16,398 16,998
CAD 18,279 18,289 18,989
CHF 27,408 27,428 28,378
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,566 3,736
EUR #26,409 26,619 27,909
GBP 31,313 31,323 32,493
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.39 16.59 20.39
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,899 14,909 15,489
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,206 18,216 19,016
THB 637.39 677.39 705.39
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 03:00