Chứng khoán 30/10: Nhóm cổ phiếu dầu khí phục hồi khá mạnh

22:32 | 30/10/2018

383 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sau nhịp giảm đầu phiên, thị trường trở lại dao động cầm chừng quanh mốc tham chiếu. Kết thúc phiên giao dịch 30/10, VN-Index giảm nhẹ 0,13 điểm và đang tạm dừng tại 888,69 điểm. Có phần tích cực hơn, HNX-Index tăng nhẹ 0,55 điểm và lên đứng tại 101,72 điểm.  
chung khoan 3010 nhom co phieu dau khi phuc hoi manhCổ phiếu lún sâu, đại gia Vĩnh Phúc mất hơn 380 tỷ đồng trong buổi sáng
chung khoan 3010 nhom co phieu dau khi phuc hoi manhTTCK 29/10: VN-Index giảm phiên thứ 8 liên tiếp
chung khoan 3010 nhom co phieu dau khi phuc hoi manhCổ phiếu Dầu khí liên tục ghi nhận đà tăng

Với nỗ lực phục hồi từ hai cổ phiếu trụ cột VCB và VHM, chỉ số sàn HSX lấy lại mốc tham chiếu ngay sau nhịp giảm điểm đầu phiên. Tuy vậy, VN-Index đã biến động khá cầm chừng trong nửa phiên giao dịch còn lại.

Áp lực giảm không chỉ tái diễn tại các trụ cột như VNM, NVL và BID; phiên giao dịch 30/10 thị trường còn ghi nhận thêm gánh nặng từ các trụ cột khác như VIC và HDB.

Độ rộng thị trường đang tạm trở lại cân bằng với 212 mã tăng giá và 227 mã giảm giá.

chung khoan 3010 nhom co phieu dau khi phuc hoi manh
Nhóm cổ phiếu Dầu khí phục hồi khá mạnh trong phiên 30/10

Nhóm cổ phiếu ngân hàng diễn biến phân hóa với sắc xanh, đỏ đan xen. Những mã tăng giá mạnh có thể kể đến như: VCB tăng 2,5%, ACB tăng 1,8%, VIB tăng 1,9%, NVB tăng 1,1%,... Ở chiều giảm giá, BID giảm mạnh nhất nhóm ngân hàng với mức giảm 4,5%, HDB giảm 2,6%, LPB giảm 1,1%,...

Nhóm cổ phiếu dầu khí phục hồi khá mạnh với GAS tăng 2,1%, PLX tăng 0,4%, PVS tăng 2,9%, PVD tăng 2%, PVC tăng 1,5%, PVB tăng 0,6%, TDG tăng tới 6,8% lên mức giá trần. Khối ngoại mua ròng mạnh nhất với PVS trên HNX (hơn 7 tỷ đồng).

Trong bối cảnh VN-Index vẫn đang “dò đáy”, nhóm bluechips đã ghi nhận một vài cổ phiếu thu hút được dòng tiền và tạo đáy sớm như SAB, BVH, TPB, KDH, DPM… Đây là những cổ phiếu được đánh giá là đã góp phần giữ tâm lý thị trường cân bằng trong phiên 30/10.

Theo các chuyên gia, có một số dấu hiệu cho thấy khả năng xuất hiện nhịp phục hồi của thị trường. Tuy nhiên, đây mới chỉ là yếu tố mang tính gợi mở, nhà đầu tư vẫn nên thận trọng quan sát phản ứng của cung cầu trong khu vực 880 – 890 điểm.

Mai Phương (tổng hợp)

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 28/11/2025 00:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 15,340
Miếng SJC Nghệ An 15,140 15,340
Miếng SJC Thái Bình 15,140 15,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,980 15,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,980 15,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,980 15,280
NL 99.99 14,160
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,160
Trang sức 99.9 14,570 15,170
Trang sức 99.99 14,580 15,180
Cập nhật: 28/11/2025 00:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 28/11/2025 00:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16677 16946 17520
CAD 18242 18518 19132
CHF 32087 32469 33110
CNY 0 3470 3830
EUR 29906 30179 31201
GBP 34048 34438 35370
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14765 15349
SGD 19778 20060 20580
THB 733 797 850
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26409
Cập nhật: 28/11/2025 00:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,189 26,189 26,409
USD(1-2-5) 25,142 - -
USD(10-20) 25,142 - -
EUR 30,203 30,227 31,371
JPY 166.03 166.33 173.26
GBP 34,586 34,680 35,504
AUD 16,989 17,050 17,492
CAD 18,499 18,558 19,086
CHF 32,522 32,623 33,305
SGD 19,964 20,026 20,650
CNY - 3,678 3,775
HKD 3,340 3,350 3,433
KRW 16.68 17.39 18.67
THB 782.87 792.54 843.84
NZD 14,821 14,959 15,306
SEK - 2,741 2,821
DKK - 4,040 4,156
NOK - 2,551 2,626
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,984.84 - 6,712.87
TWD 761.84 - 916.66
SAR - 6,932.91 7,257.22
KWD - 83,900 88,719
Cập nhật: 28/11/2025 00:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,409
EUR 30,017 30,138 31,308
GBP 34,312 34,450 35,463
HKD 3,323 3,336 3,447
CHF 32,256 32,386 33,322
JPY 165.19 165.85 173.01
AUD 16,882 16,950 17,508
SGD 20,001 20,081 20,650
THB 796 799 836
CAD 18,450 18,524 19,083
NZD 14,814 15,342
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 28/11/2025 00:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25947 25947 26409
AUD 16856 16956 17882
CAD 18422 18522 19536
CHF 32334 32364 33938
CNY 0 3688.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30083 30113 31836
GBP 34343 34393 36161
HKD 0 3390 0
JPY 165.15 165.65 176.17
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14873 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19931 20061 20792
THB 0 762.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 28/11/2025 00:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 26,200 26,250 26,409
AUD 16,906 17,006 18,126
EUR 30,271 30,271 31,388
CAD 18,386 18,486 19,800
SGD 20,019 20,169 20,769
JPY 165.84 167.34 171.5
GBP 34,524 34,674 35,451
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/11/2025 00:00