TTCK 29/10: VN-Index giảm phiên thứ 8 liên tiếp

20:50 | 29/10/2018

213 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chốt phiên giao dịch đầu tuần (29/10) chỉ số VN-Index đánh mất 12 điểm và xuống còn 888,82 điểm. Tương tự, HNX-Index cũng giảm 0,62 điểm và lùi về 101,17 điểm.  

Phiên đầu tuần, tâm lý tiêu cực tiếp tục chi phối thị trường, những nỗ lực cân bằng mặc dù xuất hiện nhưng khá yếu và vẫn không lôi kéo được dòng tiền đang đứng ngoài quan sát.

Tâm lý thận trọng bao trùm, thanh khoản toàn thị trường vì thế lùi về mức rất thấp, giá trị giao dịch trên 2 sàn chỉ đạt tương ứng 3.820 tỷ đồng.

ttck 2910 vn index giam phien thu 8 lien tiep
VN-Index giảm phiên thứ 8 liên tiếp

Áp lực giảm giá từ các cổ phiếu có mức vốn hóa lớn nhất sàn HOSE gồm VHM, GAS, BID và VNM đang là nguyên nhân khiến các chỉ số mở rộng biên độ giảm.

Nhóm ngành bất động sản với các mã gồm NLG, HAR, DXG mất hơn 4%, PDR, CEO giảm hơn 3%, trong khi SCR tăng 5,2%, ITA, HQC, HDG, OGC tăng tích cực. Nhóm tài chính như chứng khoán, ngân hàng kém quả quan hơn khi chỉ ghi nhận HCM, VCI, NVB, MBB tăng hơn 1%. Dầu khí với PVS, PVD, PET vẫn trụ vững sắc xanh.

Giữa các cổ phiếu và nhóm ngành mặc dù đã xuất hiện dấu hiệu phân hóa nhưng đà tăng yếu chỉ xuất hiện ở một vài mã đã giảm sâu trong tuần trước. Độ rộng thị trường vẫn khá bi quan với 271 mã giảm giá.

Khối ngoại tiếp tục mua ròng nhẹ trên HNX nhưng bán ròng trên sàn HSX với giá trị ròng gần 65 tỷ đồng.

Đà giảm nhanh và mạnh khiến các chỉ số đang nằm ở ranh giới của vùng đáy ngắn hạn. Các chuyên gia nhận định, diễn biến của một vài phiên kế tiếp cũng chứa đựng rủi ro rất cao khi mà phản ứng của “đám đông” đang trở nên rất khó dự đoán.

Thời điểm này được đánh giá “chỉ dành” cho các nhà đầu tư ưa mạo hiểm. Với các danh mục an toàn và có tầm nhìn dài hơn, các chuyên gia cho rằng nhà đầu tư nên đứng ngoài quan sát và chờ đợi thời điểm xu hướng ổn định hơn.

Mai Phương (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 ▲200K 75,450 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 ▲200K 75,350 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 30/04/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 30/04/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 30/04/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 30/04/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,133 16,153 16,753
CAD 18,134 18,144 18,844
CHF 27,117 27,137 28,087
CNY - 3,430 3,570
DKK - 3,543 3,713
EUR #26,236 26,446 27,736
GBP 31,167 31,177 32,347
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.85 157 166.55
KRW 16.1 16.3 20.1
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,207 2,327
NZD 14,731 14,741 15,321
SEK - 2,233 2,368
SGD 18,021 18,031 18,831
THB 629.1 669.1 697.1
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 30/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 30/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/04/2024 22:45