Chuẩn bị đấu giá băng tần tiến tới thương mại hóa dịch vụ 5G tại Việt Nam

10:41 | 07/09/2023

182 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông, dự kiến cuối năm 2023, đầu năm 2024, các nhà mạng sẽ chính thức thương mại hóa dịch vụ 5G tới khách hàng.
Chuẩn bị thương mại hóa dịch vụ 5G tới khách hàng
Việc thương mại hóa 5G góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số phục vụ tiến trình chuyển đổi số quốc gia.

Thông tin về kế hoạch đấu giá các băng tần và triển khai thương mại hóa mạng 5G chiều ngày 6/9, Cục Tần số Vô tuyến điện, Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT), cho biết theo kế hoạch đã được Bộ TT&TT phê duyệt về việc đấu giá quyền sử dụng tần số đối với các băng tần cho 4G/5G, Cục Tần số cùng các đơn vị liên quan đang tích cực triển khai công tác chuẩn bị theo quy định.

Theo đó đã triển khai công tác tổ chức xác định mức thu cơ sở đối với các băng tần 700/2600/3700 MHz; xây dựng yêu cầu triển khai mạng viễn thông đối với doanh nghiệp tham gia đấu giá các băng tần 700/2600/3700 MHz.

Cùng với đó, xây dựng phương án tổ chức đấu giá để chuẩn bị cho việc tổ chức đấu giá các băng tần cho mạng 4G/5G vào tháng 11/2023.

Trong tháng 8-2023, Bộ TT&TT cũng đã có quyết định về việc tổ chức xác định mức thu cơ sở đối với phí sử dụng các băng tần 700MHz (703-733MHz và 758-788MHz), 2.600MHz (2.500-2.600MHz), 3.700MHz (3.560-4.000MHz). Đây là bước đầu tiên kích hoạt quá trình đấu giá cấp quyền sử dụng tần số các băng tần này cho mạng 4G, 5G tại Việt Nam.

Hiện, Bộ TT&TT đã giao Cục Tần số vô tuyến điện lựa chọn tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá, xác định mức thu cơ sở đối với các băng tần trên. Trong tháng 9/2023, Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì trình lãnh đạo bộ ban hành quy hoạch băng tần triển khai 5G; tháng 11/2023, tổ chức đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với các băng tần triển khai 5G.

Sau khi đấu giá thành công, Bộ TT&TT sẽ cấp phép sử dụng tần số, cấp phép chính thức thương mại dịch vụ 5G cho doanh nghiệp. Dự kiến cuối năm 2023, đầu năm 2024, các nhà mạng sẽ chính thức thương mại hóa dịch vụ 5G.

Hiện nay, thiết bị đầu cuối hỗ trợ 5G đã rẻ hơn và trở nên phổ biến hơn so với 2-3 năm trước. Trước đó, Bộ đã cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ 5G cho 3 nhà mạng (Viettel, VNPT, MobiFone) thử nghiệm tại 59 tỉnh thành phố trên cả nước. Hiện tại, các doanh nghiệp đã triển khai trên thực tế hơn 800 trạm ở các tỉnh được cấp phép với khoảng 2,8 triệu thuê bao đang sử dụng dịch vụ thử nghiệm.

Việc thương mại hóa dịch vụ viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ IMT-2020 (5G) theo nguyên tắc phát triển hạ tầng viễn thông đi trước một bước, là nền tảng từng bước phát triển các ứng dụng, dịch vụ của 5G, góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số phục vụ tiến trình chuyển đổi số quốc gia.

Ngày 28/8/2023, Bộ TT& TT đã ký quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện thương mại hóa 5G, trong đó đã giao nhiệm vụ với các mốc thời gian cụ thể cho các đơn vị để tổ chức đấu giá quyền sử dụng tần số, cấp giấy phép cho các doanh nghiệp trúng đấu giá vào cuối năm 2023 và các nhà mạng đủ điều kiện sẽ khai trương thương mại trong năm 2024.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 06:00