Chính thức thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương

09:27 | 30/11/2024

1,202 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng ngày 30/11, tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã chính thức biểu quyết thông qua Nghị quyết thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương. Kết quả, có 458/461 đại biểu Quốc hội tham gia biểu quyết tán thành, chiếm 95,62% tổng số đại biểu.

Trước khi tiến hành biểu quyết, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội (UBTVQH), Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Hoàng Thanh Tùng đã trình bày báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Nghị quyết.

Chính thức thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương
Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Khắc Định điều hành phiên họp

Theo Ủy ban Thường vụ Quốc hội, việc thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương mang ý nghĩa quan trọng, đánh dấu một bước tiến trong quá trình thực hiện chủ trương đẩy mạnh đô thị hóa gắn với phát triển kinh tế đô thị của cả nước. Thành phố Huế sẽ không chỉ bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế mạnh mẽ, bền vững.

Trước những ý kiến lo ngại về tỷ lệ đô thị hóa và mức thu nhập bình quân của người dân thấp so với mức trung bình cả nước, UBTVQH khẳng định rằng mục tiêu chính của việc thành lập thành phố Huế là bảo tồn di sản và phát triển kinh tế đô thị. Thành phố Huế sẽ tập trung vào việc đảm bảo chất lượng và tính bền vững trong phát triển, thay vì chỉ nhấn mạnh tỷ lệ đô thị hóa.

Thành phố Huế cũng sẽ trở thành động lực thúc đẩy các chính sách và kế hoạch phát triển, từ đó từng bước nâng cao thu nhập bình quân đầu người và các chỉ tiêu phát triển khác. UBTVQH đề nghị Chính phủ, cấp ủy và chính quyền địa phương tiếp tục có các biện pháp để nâng cao chất lượng phát triển kinh tế, thu hút đầu tư và phát triển hài hòa giữa bảo tồn và phát triển.

Các kiến nghị về cơ chế, chính sách đặc thù cho thành phố Huế cũng được đưa ra. UBTVQH đề nghị Chính phủ nghiên cứu và điều chỉnh các cơ chế, chính sách sao cho phù hợp với yêu cầu phát triển của thành phố Huế trực thuộc Trung ương.

Chính thức thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương
Quốc hội đã chính thức thông qua Nghị quyết thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương với tỷ lệ tán thành rất cao.

Về dự thảo Nghị quyết, UBTVQH đã chỉ đạo rà soát và chỉnh lý để làm rõ tên gọi, loại hình và tính chất của đơn vị hành chính. Tên gọi "thành phố Huế" đã phản ánh đầy đủ các yếu tố lịch sử, văn hóa và truyền thống của địa phương, được người dân và cử tri địa phương đồng thuận với tỷ lệ tán thành cao.

Nghị quyết cũng bổ sung quy định về việc các cơ quan, tổ chức gắn tên với địa danh tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ được đổi tên theo thành phố Huế từ ngày Nghị quyết có hiệu lực. Các cơ chế và chính sách đặc thù sẽ tiếp tục được thực hiện cho thành phố Huế cho đến khi có quyết định điều chỉnh từ cơ quan có thẩm quyền.

Thành phố Huế có diện tích tự nhiên là 4.947,11 km2, với quy mô dân số 1.236.393 người, giáp ranh với thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Trị, nước Lào và Biển Đông.

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, đánh dấu một mốc quan trọng trong sự phát triển của Huế và khu vực miền Trung.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 00:02