Chính thức thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương

09:27 | 30/11/2024

1,196 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng ngày 30/11, tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã chính thức biểu quyết thông qua Nghị quyết thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương. Kết quả, có 458/461 đại biểu Quốc hội tham gia biểu quyết tán thành, chiếm 95,62% tổng số đại biểu.

Trước khi tiến hành biểu quyết, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội (UBTVQH), Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Hoàng Thanh Tùng đã trình bày báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Nghị quyết.

Chính thức thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương
Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Khắc Định điều hành phiên họp

Theo Ủy ban Thường vụ Quốc hội, việc thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương mang ý nghĩa quan trọng, đánh dấu một bước tiến trong quá trình thực hiện chủ trương đẩy mạnh đô thị hóa gắn với phát triển kinh tế đô thị của cả nước. Thành phố Huế sẽ không chỉ bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế mạnh mẽ, bền vững.

Trước những ý kiến lo ngại về tỷ lệ đô thị hóa và mức thu nhập bình quân của người dân thấp so với mức trung bình cả nước, UBTVQH khẳng định rằng mục tiêu chính của việc thành lập thành phố Huế là bảo tồn di sản và phát triển kinh tế đô thị. Thành phố Huế sẽ tập trung vào việc đảm bảo chất lượng và tính bền vững trong phát triển, thay vì chỉ nhấn mạnh tỷ lệ đô thị hóa.

Thành phố Huế cũng sẽ trở thành động lực thúc đẩy các chính sách và kế hoạch phát triển, từ đó từng bước nâng cao thu nhập bình quân đầu người và các chỉ tiêu phát triển khác. UBTVQH đề nghị Chính phủ, cấp ủy và chính quyền địa phương tiếp tục có các biện pháp để nâng cao chất lượng phát triển kinh tế, thu hút đầu tư và phát triển hài hòa giữa bảo tồn và phát triển.

Các kiến nghị về cơ chế, chính sách đặc thù cho thành phố Huế cũng được đưa ra. UBTVQH đề nghị Chính phủ nghiên cứu và điều chỉnh các cơ chế, chính sách sao cho phù hợp với yêu cầu phát triển của thành phố Huế trực thuộc Trung ương.

Chính thức thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương
Quốc hội đã chính thức thông qua Nghị quyết thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương với tỷ lệ tán thành rất cao.

Về dự thảo Nghị quyết, UBTVQH đã chỉ đạo rà soát và chỉnh lý để làm rõ tên gọi, loại hình và tính chất của đơn vị hành chính. Tên gọi "thành phố Huế" đã phản ánh đầy đủ các yếu tố lịch sử, văn hóa và truyền thống của địa phương, được người dân và cử tri địa phương đồng thuận với tỷ lệ tán thành cao.

Nghị quyết cũng bổ sung quy định về việc các cơ quan, tổ chức gắn tên với địa danh tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ được đổi tên theo thành phố Huế từ ngày Nghị quyết có hiệu lực. Các cơ chế và chính sách đặc thù sẽ tiếp tục được thực hiện cho thành phố Huế cho đến khi có quyết định điều chỉnh từ cơ quan có thẩm quyền.

Thành phố Huế có diện tích tự nhiên là 4.947,11 km2, với quy mô dân số 1.236.393 người, giáp ranh với thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Trị, nước Lào và Biển Đông.

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, đánh dấu một mốc quan trọng trong sự phát triển của Huế và khu vực miền Trung.

Huy Tùng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-don-tet-gia-dinh
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 ▼600K 85,300 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 ▼600K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
Cập nhật: 18/01/2025 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
TPHCM - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Hà Nội - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Miền Tây - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.000 ▼200K 86.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 ▼200K 86.310 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 ▼190K 85.640 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.240 ▼190K 79.240 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 ▼150K 64.950 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 ▼140K 58.900 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 ▼130K 56.310 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 ▼130K 52.850 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 ▼120K 50.690 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 ▼90K 36.090 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 ▼80K 32.550 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 ▼70K 28.660 ▼70K
Cập nhật: 18/01/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,400 ▼50K 8,640 ▼50K
Trang sức 99.9 8,390 ▼50K 8,630 ▼50K
NL 99.99 8,400 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,400 ▼140K 8,640 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,490 ▼50K 8,650 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,490 ▼50K 8,650 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,490 ▼40K 8,690 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,490 ▼40K 8,690 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,490 ▼40K 8,690 ▼40K
Cập nhật: 18/01/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15152 15415 16056
CAD 16960 17231 17854
CHF 27051 27413 28056
CNY 0 3358 3600
EUR 25394 25648 26687
GBP 30015 30389 31349
HKD 0 3121 3325
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13820 14420
SGD 17954 18229 18759
THB 653 716 770
USD (1,2) 25066 0 0
USD (5,10,20) 25100 0 0
USD (50,100) 25127 25160 25515
Cập nhật: 18/01/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,155 25,155 25,515
USD(1-2-5) 24,149 - -
USD(10-20) 24,149 - -
GBP 30,565 30,636 31,536
HKD 3,198 3,205 3,304
CHF 27,425 27,452 28,326
JPY 158.35 158.6 166.92
THB 676.11 709.75 759.62
AUD 15,505 15,528 16,014
CAD 17,377 17,401 17,925
SGD 18,194 18,269 18,903
SEK - 2,229 2,309
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,435 3,555
NOK - 2,189 2,266
CNY - 3,420 3,524
RUB - - -
NZD 13,890 13,977 14,388
KRW 15.23 16.83 18.22
EUR 25,639 25,680 26,882
TWD 694.95 - 841.6
MYR 5,259.97 - 5,934.07
SAR - 6,635.74 6,991.13
KWD - 79,855 85,076
XAU - - 87,300
Cập nhật: 18/01/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,190 25,530
EUR 25,612 25,715 26,803
GBP 30,432 30,554 31,528
HKD 3,192 3,205 3,311
CHF 27,320 27,430 28,299
JPY 159.58 160.22 167.28
AUD 15,440 15,502 16,017
SGD 18,237 18,310 18,831
THB 715 718 749
CAD 17,301 17,370 17,875
NZD 13,985 14,480
KRW 16.68 18.40
Cập nhật: 18/01/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25124 25124 25520
AUD 15352 15452 16020
CAD 17214 17314 17868
CHF 27384 27414 28296
CNY 0 3420 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25624 25724 26597
GBP 30373 30423 31533
HKD 0 3271 0
JPY 159.56 160.06 166.59
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13968 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18146 18276 19003
THB 0 679.4 0
TWD 0 770 0
XAU 8480000 8480000 8650000
XBJ 7900000 7900000 8650000
Cập nhật: 18/01/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,154 25,204 25,512
USD20 25,154 25,204 25,512
USD1 25,154 25,204 25,512
AUD 15,426 15,576 16,641
EUR 25,786 25,936 27,097
CAD 17,178 17,278 18,587
SGD 18,228 18,378 18,845
JPY 159.79 161.29 165.89
GBP 30,483 30,633 31,403
XAU 8,528,000 0 8,732,000
CNY 0 3,305 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/01/2025 23:45