Chật vật đấu giá khoản nợ 2.400 tỷ đồng của đại gia Phú Yên

06:42 | 10/11/2018

477 lượt xem
|
BIDV và VAMC vẫn chưa bán được khoản nợ của công ty Thuận Thảo và 95 cá nhân liên quan dù điều chỉnh giá khởi điểm đến lần thứ tư.

Công ty cổ phần Bán đấu giá Lam Sơn vừa thông báo tổ chức bán đấu giá lần thứ tư khoản nợ của Công ty cổ phần Thuận Thảo Nam Sài Gòn và 95 khách hàng có nhân, trong đó có bà Võ Thị Thanh – Chủ tịch HĐQT Thuận Thảo.

Khoản nợ hiện là tài sản thuộc sở hữu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV).

Tổng dư nợ tại thời điểm ngày 30/6 là 2.378 tỷ đồng, được đảm bảo bằng trụ sở doanh nghiệp tại quận 1, hai khu đất với tổng diện tích 22 hecta tại huyện Bình Chánh và 5,2 triệu cổ phiếu Công ty cổ phần Thuận Thảo. Dư nợ tại VAMC là 1.905 tỷ đồng và tại BIDV là 473 tỷ đồng.

Giá khởi điểm cho khoản nợ trong đợt đấu giá sắp diễn ra vào giữa tháng 11 xấp xỉ 844 tỷ, giảm 140 tỷ đồng so với lần tổ chức cuối tháng 10. Để tham gia bỏ phiếu gián tiếp, tổ chức hoặc cá nhân phải nộp trước hơn 120 tỷ đồng.

Khoản nợ này được rao bán lần đầu vào giữa tháng 5 với mức khởi điểm 845 tỷ đồng. BIDV sau đó đề xuất điều chỉnh tăng giá khởi điểm lên 1.208 tỷ đồng do xác định lại giá của tài sản thu hồi từ công ty Thuận Thảo, đồng thời kéo dài thời hạn lựa chọn tổ chức đấu giá. Tuy nhiên, phiên đấu giá vẫn thất bại nên BIDV và VAMC chủ động giảm giá cho lần đầu giá thứ hai và thứ ba lần lượt còn 1.090 tỷ đồng và 984 tỷ đồng.

Ông Nguyễn Chí Hiếu – Tổng giám đốc công ty bán đấu giá Lam Sơn từng cho biết, trước ngày đấu giá, đơn vị này nhận được một số đề nghị cung cấp thông tin chi tiết về tài sản và cũng có 4-5 nhà đầu tư đến xem nhưng đánh giá mức khởi điểm không phù hợp.

Theo Dân trí

Cú ngã của đại gia bán lẻ Mỹ: Thời thế thay đổi mang đến nhiều bài học đắt giá
Loạt tỷ phú mất tiền sáng cuối tuần, tài khoản đại gia 40 tuổi vẫn “rủng rỉnh”
Dính nghi vấn bị hacker tấn công, đại gia Nguyễn Đức Tài sụt hàng chục tỷ đồng tài sản
Đại gia Lê Phước Vũ bán đất thu cả trăm tỷ đồng, cổ phiếu vẫn “giật lùi”
Chưa kịp vui, đại gia Đặng Thành Tâm đã nhận “trát” từ thanh tra thuế

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 01:00