Cây cảnh Hà Nội đua giảm giá để xả hàng

22:10 | 03/02/2019

251 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
So với một tuần trước, các loại cây như ly, lan hồ điệp, địa lan... giảm giá một nửa.
cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Chiều 2/2 (28 Tết Âm lịch), chợ hoa tại các phố Lạc Long Quân, Hoàng Hoa Thám đông nghịt khách. Tại khu vực bán đào, hầu hết chủ hàng đều muốn nhanh chóng bán nốt hàng nên đưa giá khá hợp lý, không để khách phải mặc cả nhiều.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Các cành đào nhỏ có giá 300.000-500.000 là lựa chọn của rất nhiều khách hàng. Cận Tết thời tiết ấm hơn, hoa nở sớm nên việc chọn được một cành đào còn nhiều nụ không dễ.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Nhiều quầy bắt đầu treo biển giảm giá để chuẩn bị đóng cửa. So với một tuần trước, hoa địa lan giảm từ 200.000 đồng xuống còn 100.000 một cành. Một chậu địa lan 3-5 cành có giá 300.000-500.000 đồng.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Ly còn 100.000 đồng một châu ba cây, giảm khoảng 50.000 - 100.000. Các quầy hàng sẽ bắt đầu nghỉ bán từ chiều 29 Tết.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Hoa lan hồ điệp cũng giảm khoảng 50.000-100.000 xuống 150.000-200.000 một cành. Giá đào thất thốn cũng giảm một nửa, còn khoảng 1 triệu đồng một cây.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Không chỉ cây cảnh, các loại lọ, chậu hoa cũng được giảm xuống đồng giá 100.000 đồng.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Trong khi đó, các loại cây như đỗ quyên, cúc mâm xôi... vẫn giữ giá. Tuỳ theo kích cỡ, một chậu hoa đỗ quyên có giá 300.000, 400.000, 600.000 đồng. Cúc mâm xôi giá khoảng 200.000 một chậu.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Những người chở hàng, xe ôm cũng tận dụng ngày cuối cùng trước khi nghỉ Tết để gia tăng thu nhập. "Mỗi chuyến tôi nhận được công từ 100.000 đến 150.000 đồng. Hôm qua đông khách, tôi kiếm được gần 1 triệu đồng", một xe ôm tại đường Lạc Long cho hay.

Theo Vnexpress.net

cay canh ha noi dua giam gia de xa hangCây mai hơn 120 tuổi được chào bán 3 tỷ đồng ở miền Tây
cay canh ha noi dua giam gia de xa hangĐộc đáo người đàn ông ở Cần Thơ dát vàng lên gốc cây
cay canh ha noi dua giam gia de xa hangNhững lưu ý bố trí văn phòng hợp phong thủy

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 06:00