Độc đáo người đàn ông ở Cần Thơ dát vàng lên gốc cây

09:20 | 10/12/2018

972 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Những ngày qua ở Cần Thơ, nhiều người dân đã tìm đến nhà anh Trần Quốc Việt (ngụ phường Ba Láng, quận Cái Răng, TP Cần Thơ) để chiêm ngưỡng tượng Phật Di Lặc, Phật Quan Âm hay bộ tượng tam đa Phước, Lộc, Thọ được khắc vô cùng đẹp mắt trên cây phát tài, cây khế.
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Anh Trần Quốc Việt bên vườn cây "dát vàng" của mình

Anh Việt cho biết, trước đây, anh đã thử “dát vàng” lên những thân cây chết nhưng thẩm mỹ không đẹp. Trong một lần thấy người hàng xóm chặt bỏ cây phát tài lớn nên anh xin về trồng và từ đó nảy sinh ý tưởng điêu khắc trên thân cây sống.

“Sau lần đầu tiên thử nghiệm trên cây xanh đã cho sản phẩm ưng ý, cây vẫn sống khỏe mạnh nên tôi quyết định “dát vàng” lên các cây thân cây còn sống như cây phát tài, khế, mận.”- Anh Việt cho biết.

doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Anh Việt cho biết giá cây "dát vàng" rẻ nhất là 5 triệu và cao nhất là 80 triệu
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Bức tượng này chưa được "dát vàng" nhưng trông vẫn rất đẹp
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Bộ ba vị thần Phúc - Lộc - Thọ được anh Việt chạm trên gốc khế rất sắc sảo

Để tạo nên những tác phẩm độc đáo, đẹp mắt này phải chọn những cây khỏe mạnh, có “tuổi thọ” khá cao, có kích thước và độ cứng cần thiết.

Anh Việt bên những gốc cây "dát vàng" của mình

“Sau khi tạc tượng xong thì xử lý hóa chất cho chết phần chạm trổ trên cây, tránh trường hợp theo thời gian tượng bị biến dạng. Đây là một trong những công đoạn cực kỳ công phu, quyết định chất lượng của sản phẩm. Sau khi khắc xong, phủ lớp keo và sơn nhũ vàng chuyên dụng để da cây liền lại, giữ được đường nét lâu dài, cây sẽ đâm chồi và tiếp tục sinh trưởng", anh Việt tiết lộ.

doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Mặc dù các bức tượng được chạm trổ tỉ mỉ nhưng thân cây vẫn tươi tốt
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Anh Việt cho biết, có những gốc chỉ cần vài ngày công là chạm trổ xong nhưng cũng có những gốc mất 20 ngày mới hoàn thành

Khi hỏi về giá bán các cây, anh Việt cho biết: cây có giá thấp nhất là 5 triệu đồng và cao nhất là 80 triệu đồng. Dự kiến trong dịp tết nguyên đán năm nay anh sẽ cung cấp cho thị trường miền Tây khoảng 100 cây cảnh khắc hình tượng phật “dát vàng”.

Theo Dân trí

doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay Tòa nhà 5 sao có bể bơi dát vàng 24K đầu tiên ở Đà Nẵng
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay Hé lộ nội thất dát vàng trong lâu đài của đại gia Thanh “sắt”
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay Phủ vàng nóc nhà, dát vàng toilet: Đại gia hết chỗ khoe sang?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 17:45