Độc đáo người đàn ông ở Cần Thơ dát vàng lên gốc cây

09:20 | 10/12/2018

970 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Những ngày qua ở Cần Thơ, nhiều người dân đã tìm đến nhà anh Trần Quốc Việt (ngụ phường Ba Láng, quận Cái Răng, TP Cần Thơ) để chiêm ngưỡng tượng Phật Di Lặc, Phật Quan Âm hay bộ tượng tam đa Phước, Lộc, Thọ được khắc vô cùng đẹp mắt trên cây phát tài, cây khế.
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Anh Trần Quốc Việt bên vườn cây "dát vàng" của mình

Anh Việt cho biết, trước đây, anh đã thử “dát vàng” lên những thân cây chết nhưng thẩm mỹ không đẹp. Trong một lần thấy người hàng xóm chặt bỏ cây phát tài lớn nên anh xin về trồng và từ đó nảy sinh ý tưởng điêu khắc trên thân cây sống.

“Sau lần đầu tiên thử nghiệm trên cây xanh đã cho sản phẩm ưng ý, cây vẫn sống khỏe mạnh nên tôi quyết định “dát vàng” lên các cây thân cây còn sống như cây phát tài, khế, mận.”- Anh Việt cho biết.

doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Anh Việt cho biết giá cây "dát vàng" rẻ nhất là 5 triệu và cao nhất là 80 triệu
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Bức tượng này chưa được "dát vàng" nhưng trông vẫn rất đẹp
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Bộ ba vị thần Phúc - Lộc - Thọ được anh Việt chạm trên gốc khế rất sắc sảo

Để tạo nên những tác phẩm độc đáo, đẹp mắt này phải chọn những cây khỏe mạnh, có “tuổi thọ” khá cao, có kích thước và độ cứng cần thiết.

Anh Việt bên những gốc cây "dát vàng" của mình

“Sau khi tạc tượng xong thì xử lý hóa chất cho chết phần chạm trổ trên cây, tránh trường hợp theo thời gian tượng bị biến dạng. Đây là một trong những công đoạn cực kỳ công phu, quyết định chất lượng của sản phẩm. Sau khi khắc xong, phủ lớp keo và sơn nhũ vàng chuyên dụng để da cây liền lại, giữ được đường nét lâu dài, cây sẽ đâm chồi và tiếp tục sinh trưởng", anh Việt tiết lộ.

doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Mặc dù các bức tượng được chạm trổ tỉ mỉ nhưng thân cây vẫn tươi tốt
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay
Anh Việt cho biết, có những gốc chỉ cần vài ngày công là chạm trổ xong nhưng cũng có những gốc mất 20 ngày mới hoàn thành

Khi hỏi về giá bán các cây, anh Việt cho biết: cây có giá thấp nhất là 5 triệu đồng và cao nhất là 80 triệu đồng. Dự kiến trong dịp tết nguyên đán năm nay anh sẽ cung cấp cho thị trường miền Tây khoảng 100 cây cảnh khắc hình tượng phật “dát vàng”.

Theo Dân trí

doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay Tòa nhà 5 sao có bể bơi dát vàng 24K đầu tiên ở Đà Nẵng
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay Hé lộ nội thất dát vàng trong lâu đài của đại gia Thanh “sắt”
doc dao nguoi dan ong o can tho dat vang len goc cay Phủ vàng nóc nhà, dát vàng toilet: Đại gia hết chỗ khoe sang?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,237 16,257 16,857
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,232 27,252 28,202
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,313 26,523 27,813
GBP 31,155 31,165 32,335
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.77 158.92 168.47
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,237 2,357
NZD 14,850 14,860 15,440
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,078 18,088 18,888
THB 631.68 671.68 699.68
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 19:45