Cạnh tranh không lành mạnh, một doanh nghiệp bị phạt 75 triệu đồng

16:56 | 25/07/2019

434 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng vừa ra quyết định xử phạt Công ty TNHH Thương mại quốc tế Minh Đạt ở TP HCM số tiền 75 triệu đồng về hành vi chỉ dẫn gây nhầm lẫn về bao bì sản phẩm.
canh tranh khong lanh manh mot doanh nghiep bi phat 75 trieu dong'Nở rộ' những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh
canh tranh khong lanh manh mot doanh nghiep bi phat 75 trieu dongDoanh nghiệp Việt ít quan tâm đến Luật Cạnh tranh
canh tranh khong lanh manh mot doanh nghiep bi phat 75 trieu dongDoanh nghiệp du lịch bức xúc vì cạnh tranh không lành mạnh

Theo thông tin của Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng (Bộ Công Thương), căn cứ vào khiếu nại của Công ty TNHH Thực phẩm CJ Minh Đạt đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh của Công ty TNHH Thương mại quốc tế Minh Đạt (địa chỉ trụ sở chính tại 170/3Đ Tân Hòa Đông, phường 14, quận 6, TP HCM), cơ quan này đã tiến hành điều tra theo thủ tục tố tụng cạnh tranh.

canh tranh khong lanh manh mot doanh nghiep bi phat 75 trieu dong
Bao bì của sản phẩm bò viên của công ty CJ Minh Đạt bị công ty Thương mại quốc tế Minh Đạt "sao chép" tương tự

Kết quả điều tra cho thấy, Công ty TNHH Thương mại quốc tế Minh Đạt là doanh nghiệp thành lập sau Công ty TNHH Thực phẩm CJ Minh Đạt, do ông Nguyễn Nhật Hoàng làm chủ sở hữu đồng thời là đại diện theo pháp luật (ông Hoàng trước đây đã từng là nhân viên làm việc cho Công ty TNHH Thực phẩm CJ Minh Đạt).

Phía công ty Minh Đạt cũng kinh doanh một số dòng sản phẩm tương tự như sản phẩm của công ty CJ Minh Đạt như bò viên, cá viên, hải sản rau củ, tôm viên... và sử dụng bao bì sản phẩm tương tự như bao bì các sản phẩm đã được lưu hành trước đó của công ty CJ Minh Đạt.

Căn cứ kết quả điều tra, Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng trong tháng 7/2019 đã ban hành quyết định xử phạt Công ty TNHH Thương mại quốc tế Minh Đạt số tiền 75 triệu đồng về hành vi chỉ dẫn gây nhầm lẫn về bao bì sản phẩm, vi phạm Điều 40 Luật Cạnh tranh.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 05:00