Cần tiền, em trai bầu Đức muốn bán “sạch” cổ phần tại Hoàng Anh Gia Lai

19:16 | 05/06/2019

369 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong khoảng thời gian từ ngày 7/6 đến 6/7, ông Đoàn Nguyên Thu (em trai bầu Đức) sẽ thực hiện bán ra toàn bộ hơn 5 triệu cổ phiếu HAG để “cân đối tài chính cá nhân” và dự thu về 25 tỷ đồng.
can tien em trai bau duc muon ban sach co phan tai hoang anh gia lai
Ông Đoàn Nguyên Thu - thành viên HĐQT kiêm Phó TGĐ Hoàng Anh Gia Lai

Ông Đoàn Nguyên Thu, Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng giám đốc Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai vừa có văn bản gửi Sở giao dịch chứng khoán TPHCM (HSX) báo cáo về giao dịch cổ phiếu của người nội bộ tại tập đoàn này.

Theo đó, ông Thu đăng ký bán toàn bộ hơn 5 triệu cổ phiếu HAG đang sở hữu, tương đương 0,54% vốn điều lệ của Hoàng Anh Gia Lai. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 7/6 đến 6/7/2019. Ông Thu cho biết thực hiện giao dịch này nhằm mục đích “cân đối tài chính cá nhân”.

Ông Đoàn Nguyên Thu là em trai của ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức) - Chủ tịch Hội đồng quản trị Hoàng Anh Gia Lai. Vào cuối năm ngoái, ông Thu từng bị Ủy ban chứng khoán xử phạt hành chính vì chậm báo cáo giao dịch bán gần 1 triệu cổ phiếu HAG.

Uỷ ban cho biết, ngày 13/4/2018, ông Đoàn Nguyên Thu đã bán gần 960.000 cổ phiếu HAG nhưng phải đến ngày 24/4/2018, Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM mới nhận được báo cáo kết quả thực hiện giao dịch này. Với vi phạm nói trên, ông bị xử phạt hành chính 22,5 triệu đồng.

Cũng thời gian nói trên, hơn 1,2 triệu cổ phiếu HAG do ông Thu sở hữu đã bị Công ty CP Chứng khoán Tân Việt bán giải chấp để thu hồi nợ.

Ông Đoàn Nguyên Thu được coi là cánh tay đắc lực cho Chủ tịch Hoàng Anh Gia Lai. Bên cạnh giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt của Hoàng Anh Gia Lai, ông Thu từng là Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico), song đã từ nhiệm hồi năm ngoái để nhường chỗ cho người của Thaco vào thực hiện hoạt động tái cơ cấu.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu HAG hiện có giá 4.940 đồng sau khi tăng 0,82% trong phiên giao dịch ngày 5/6. Với khối lượng cổ phiếu chuẩn bị bán ra, nếu thực hiện thành công, ông Đoàn Nguyên Thu sẽ nhận về gần 25 tỷ đồng tiền mặt và không còn là cổ đông tại Hoàng Anh Gia Lai.

Theo Dân trí

can tien em trai bau duc muon ban sach co phan tai hoang anh gia lai

Bất ngờ “lai lịch” đại cổ đông chi hơn 600 tỷ đồng vượt sở hữu của THACO tại HAGL Agrico
can tien em trai bau duc muon ban sach co phan tai hoang anh gia lai

Kinh doanh nhỏ lẻ tại xã vẫn có tiền mua “Mẹc S650”; lạ lùng giao dịch ngầm nghìn tỷ của ông bầu Việt
can tien em trai bau duc muon ban sach co phan tai hoang anh gia lai

Lạ lùng giao dịch “ngầm” gần 1.000 tỷ đồng cổ phiếu công ty bầu Đức!
can tien em trai bau duc muon ban sach co phan tai hoang anh gia lai

Bầu Đức đang làm ăn thế nào khi “đặt cược số phận” vào nông nghiệp?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 17:00