Cam Cao Phong, cá Sông Đà đến với người tiêu dùng Thủ đô

13:00 | 08/12/2019

634 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 7/12, tại Hà Nội, UBND tỉnh Hòa Bình tổ chức khai mạc “Tuần lễ nông sản, thực phẩm Hòa Bình tại Siêu thị Co.opmart Hà Nội”. Đây là cơ hội để các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh Hòa Bình được giới thiệu đến người tiêu dùng cả nước, đặc biệt là người dân Thủ đô.    
cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do
Các đại biểu tham quan gian hàng bưởi đỏ Tân Lạc

Tuần lễ nông sản, thực phẩm tỉnh Hòa Bình được tổ chức từ 7/12 – 13/12, tại 5 Co.opmart trên địa bàn Hà Nội. Chương trình thu hút sự tham gia của gần 40 Hợp tác xã, doanh nghiệp của Hòa Bình với quy mô 47 gian hàng trưng bày, giới thiệu và bán các sản phẩm nông sản thực phẩm đặc sản chủ lực chất lượng an toàn, xuất xứ rõ ràng, có truy xuất nguồn gốc của tỉnh Hoà Bình như: cam Cao Phong, bưởi đỏ Tân Lạc, rau hữu cơ, rau an toàn, gà đồi, cá Sông Đà, trà cà gai leo, các sản phẩm từ cây Sachi, trà thảo dược, sản phẩm dược liệu,…

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình Nguyễn Văn Dũng chia sẻ: Đây là cơ hội tốt để quảng bá các sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn, đặc sản của các hợp tác xã, doanh nghiệp tỉnh Hòa Bình đến với đông đảo người tiêu dùng Thủ đô. Là dịp để các hợp tác xã của tỉnh Hòa Bình gặp gỡ, trao đổi ký kết với các doanh nghiệp tiêu thụ tại Hà Nội nói riêng và thị trường trong nước nói chung. Đặc biệt đây là điều kiện rất thuận lợi để cho các hợp tác xã, doanh nghiệp trong tỉnh có thể tiếp cận, xúc tiến liên kết, hợp tác tiêu thụ sản phẩm với hệ thống Siêu thị Co.opMart Hà Nội và và toàn quốc.

cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do
cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do
Người tiêu dùng Hà Nội có thể mua cá Sông Đà và các nông sản an toàn của Hòa Bình tại các gian hàng

Tại sự kiện này, tỉnh Hòa Bình cam kết tạo mọi điều kiện thuận lợi để cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư đến tìm kiếm cơ hội hợp tác, đầu tư kinh doanh lâu dài tại tỉnh, nhất là các doanh nghiệp tham gia đầu tư liên kết sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản. Cam kết tiếp tục chỉ đạo sản xuất hoàn thiện hơn nữa quy trình sản xuất nông nghiệp nhất là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ, nhằm nâng cao chất lượng nông sản cung cấp những sản phẩm tốt, an toàn tới người tiêu dùng.

Ðây cũng là một trong các hoạt động xúc tiến thương mại, góp phần tăng cường hợp tác, kết nối được doanh nghiệp sản xuất và phân phối ở Thủ đô và các tỉnh lân cận, tạo đầu ra bền vững các sản phẩm.

Tại buổi lễ đã diễn ra hoạt động ký kết và trao bản ghi nhớ hợp tác tiêu thụ sản phẩm giữa đại diện Co.op Mart với 10 doanh nghiệp, hợp tác xã của tỉnh Hòa Bình.

Nguyễn Hoan

cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do

Tuần lễ Xoài và Nông sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2019 tại Hà Nội
cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do

TP HCM tổ chức chợ phiên Nông sản an toàn tại công viên
cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do

Xác nhận và giới thiệu nông sản an toàn đến người tiêu dùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 08:00