Cám cảnh đi mua xe đời mới, nhân viên “hét” thêm 20-40 triệu nữa sẽ có xe ngay!

13:30 | 28/03/2019

896 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đang thực sự có nhu cầu mua xe, nhưng anh M. lại khá bất ngờ vì để sở hữu một chiếc xe ô tô đời mới bây giờ lại khổ đến thế.

Đang có một doanh nghiệp gia công hàng may mặc, nên ngoài nhu cầu phục vụ cho gia đình, anh Vũ Ngọc M. (Vũ Xuân Thiều, Hà Nội) rất cần một chiếc xe có thể chở vải, nguyên phụ liệu và đi giao hàng.

Rất nhiều người đã khuyên anh M. nên tìm một chiếc xe bán tải. Nhưng do nhu cầu chở các cuộn vải đi khắp nơi, mà chiều thùng xe bán tải lại không đủ, nên anh M. đã tìm hiểu sang các dòng xe 7 chỗ.

Cám cảnh đi mua xe đời mới, nhân viên “hét” thêm 20-40 triệu nữa sẽ có xe ngay!
Chiếc 7 chỗ đời mới này đang được nhiều người quan tâm, tuy nhiên, nhiều khách mua xe cảm giác như mình không phải "thượng đế" khi đi mua hàng

Anh M. cho biết: “Xe 7 chỗ vừa có thể để vừa các cuộn vải mà cũng để phục vụ gia đình cũng rất tiện dụng. Tuy nhiên, với khả năng tài chính hiện tại thì tôi không thể lấy một chiếc xe 7 chỗ như CX5, Outlander, Fortuner,.. Vì thế, tôi phải chuyển sang phân khúc khác với giá hợp lý hơn.”

Thế nhưng, rắc rối cũng bắt đầu từ đây. Từ tháng 11 năm ngoái, anh M. có đặt cọc tại một showroom tại Nghệ An qua một người quen. Sau khi đặt 10 triệu đồng, anh M. được hẹn tháng 5/2019 sẽ được giao xe.

“Thời điểm đó chưa vội, nên tôi cũng không phàn nàn gì về việc có xe chậm. Thế nhưng, hiện công việc đang rất cần xe đi lại, nên tôi rất muốn lấy xe luôn. Sau khi tham khảo mấy showroom ở Hà Nội, tôi đã quyết định rút cọc trong showroom ở Nghệ An để ra ngoài này mua”, anh M. nói.

Tuy nhiên, mọi chuyện không đơn giản như anh M. trao đổi với nhân viên bán xe qua điện thoại. Anh M. cho biết: “Khi gọi điện thì nhân viên cho biết, mua xe sẽ được tặng một số thứ như cảm biến lùi, dán kính, trải sàn, bọc vô lăng, nước hoa hoặc dán chữ trên nắp capo,… Nhưng khi đến tận nơi xem xe, thì muốn nhận được những ưu đãi đó phải chờ xe đến tận tháng 5.”

“Lý do theo nhân viên tại showroom thì do, hiện chiếc xe 7 chỗ đời mới này đang là mẫu mới nên cũng phải 1 tháng nữa mới được nhận xe. Nhưng thời điểm nhận xe cũng không được khẳng định chắc, họ chỉ áng chừng đầu tháng 5”, anh M. cho biết thêm.

Cám cảnh đi mua xe đời mới, nhân viên “hét” thêm 20-40 triệu nữa sẽ có xe ngay!
Bỏ tiền ra mua xe nhưng không biết được lúc nào thì có xe

Nhưng điều đáng nói theo anh M. là, chỉ ngay sau khi thấy khách có vẻ lưỡng lự vì phải chờ lâu. Nhân viên liền khẳng định chắc nịch rằng: “Nhưng nếu anh muốn lấy xe ngay thì em cũng có cho anh. Tuy nhiên, anh phải mất thêm 20 triệu đồng nữa vào một số phụ kiện.”

Quá ngán ngẩm, anh M. chia sẻ: “Như vậy rõ ràng là họ có xe chứ không phải là không như đã nói trước đó. Chỉ có điều, nguồn xe bán ngay này có thể là của khách đặt trước, nếu ai chấp nhận bỏ tiền mua “lạc” thì họ sẽ lấy xe của khách đặt trước đó bán luôn, rồi sau đó kéo dài thời hạn của các khách phải chờ lên.”

“Vì thế, họ không cho 1 ngày cụ thể để nhận xe nếu tôi lấy xe đầu tháng 5. Đó là chưa kể, nếu tôi đã đặt cọc, họ có thể mượn lí do nào đó kéo dài thêm thì tôi cũng đành chịu”, anh M. cho biết thêm.

Cũng là chiếc xe 7 chỗ đời mới, nhưng của một hãng khác, số tiền phải bỏ ra để có xe ngay cũng rơi vào khoảng 40 triệu đồng. Trong đó, khách có thể tuỳ ý chọn các phụ kiện trong khoảng 30 triệu đồng và phải mua thêm 1 năm bảo hiểm.

Cám cảnh đi mua xe đời mới, nhân viên “hét” thêm 20-40 triệu nữa sẽ có xe ngay!
Vì là xe đời mới, nên khách hàng thường phải chờ tới hơn 1 tháng mới có xe

Với mức giá niêm yết chỉ khoảng 620 - 668 triệu đồng như hiện nay, những chiếc xe 7 chỗ đời mới đang là sự lựa chọn hợp lý với nhiều người. Tuy nhiên, nếu không thực sự quá cần thiết thì người mua cũng không cần nóng vội để mất tiền vô ích.

Theo Dân trí

Hàng loạt xe sang qua sử dụng ít năm được rao bán chỉ bằng giá xe cỏ
Nghi phạm bắn tài xế cướp ô tô ở Tuyên Quang mua súng trên mạng xã hội
Cận Tết vắng khách, nhiều đại lý xe cũ đóng cửa ăn Tết sớm
Cận Tết, xe cũ gặp khó, dân buôn "vượt cạn", Việt Nam nhập hơn 8 vạn xe hơi
Sẽ có thêm 81 xe chữa cháy hiện đại

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 12:00