Cải thiện môi trường kinh doanh: Hà Nội tăng tỷ lệ trực tuyến mức độ 4

17:03 | 16/04/2019

225 lượt xem
|
(PetroTimes) - Để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, thời gian tới, Hà Nội sẽ phấn đấu tăng tỷ lệ trực tuyến mức độ 4, giữ vững tỷ lệ hồ sơ doanh nghiệp trực tuyến và đạt được các yêu cầu cho một cơ quan đăng ký kinh doanh thân thiện…    
cai thien moi truong kinh doanh ha noi tang ty le truc tuyen muc do 4Cải thiện môi trường kinh doanh: Giảm về số lượng thì vô nghĩa!
cai thien moi truong kinh doanh ha noi tang ty le truc tuyen muc do 4Cải thiện môi trường kinh doanh ở Việt Nam: Kinh nghiệm của EVN rất đáng học hỏi
cai thien moi truong kinh doanh ha noi tang ty le truc tuyen muc do 4Cắt giảm giấy phép con – Điều kiện kinh doanh: Điển hình “trên nóng dưới lạnh”

Theo kết quả đánh giá cải thiện môi trường kinh doanh các tỉnh, thành phố vừa qua, Hà Nội là thành phố xếp thứ 9 trong bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) 2018. Nếu như cuối tháng 7/2016, tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký qua mạng chỉ đạt 31% thì đến tháng 9/2017, tỷ lệ này đã đạt 100%. Có thể nói, Hà Nội đã có nhiều nỗ lực trong cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh…

Và chính điều này cùng với môi trường gia nhập thị trường thông thoáng đã tạo điều kiện cho số lượng doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội tăng liên tục trong các năm qua.

cai thien moi truong kinh doanh ha noi tang ty le truc tuyen muc do 4
(Ảnh minh họa)

Cụ thể, trong năm 2018, Cơ quan Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho 25.187 doanh nghiệp thành lập mới với số vốn đăng ký là 392.870 tỷ đồng (tăng 3% về số lượng doanh nghiệp và tăng 84% vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước).

Riêng trong quý I/2019 (tính đến 31/3/2019), thành phố đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho 6.265 doanh nghiệp thành lập mới với số vốn đăng ký trên 51.996 tỷ đồng, tăng 15% về số lượng doanh nghiệp so với cùng kỳ năm trước.

Ông Nguyễn Mạnh Quyền, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho biết, thời gian tới, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cam kết tiếp tục đồng hành cùng các cơ quan, doanh nghiệp trong công tác thực hiện đăng ký doanh nghiệp và sử dụng các tiện ích trong công tác đăng ký doanh nghiệp với 2 thông điệp được nhấn mạnh đó là giữ vững tỷ lệ hồ sơ doanh nghiệp trực tuyến và đạt được các yêu cầu cho một cơ quan đăng ký kinh doanh thân thiện.

Ngoài ra, Sở sẽ tiếp tục chủ động thực hiện tốt công tác cải cách hành chính nói chung và trong đăng ký doanh nghiệp nói riêng. Đó là, ưu tiên giảm thời gian giải quyết đối với những thủ tục đơn giản như đăng ký mẫu dấu (giải quyết hồ sơ trong vòng 1 ngày làm việc/quy định pháp luật là 3 ngày làm việc), chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh (giải quyết hồ sơ trong vòng 3 ngày/quy định pháp luật là 5 ngày), thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp (giải quyết hồ sơ trong vòng 2 ngày/quy định pháp luật là 3 ngày)...

Để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho biết, thời gian tới, Hà Nội sẽ phấn đấu tăng tỷ lệ trực tuyến mức độ 4, giữ vững tỷ lệ hồ sơ doanh nghiệp trực tuyến và đạt được các yêu cầu cho một cơ quan đăng ký kinh doanh thân thiện; thực hiện tốt công tác cải cách hành chính...

Đặc biệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư chú trọng phát triển 3 nội dung: ưu tiên giảm thời gian giải quyết đối với những thủ tục đơn giản;

Đồng thời, đẩy mạnh số lượng hồ sơ hành chính giao dịch trực tuyến mức độ 4 thông qua việc phối hợp với VNPT Hà Nội cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng cho các cá nhân. Doanh nghiệp, mở rộng phương thức nộp phí công bố thông tin trực tiếp vào tài khoản Kho bạc của Sở giúp các cá nhân, doanh nghiệp thuận lợi và giảm thời gian khi giao dịch nộp hồ sơ.

Đồng thời, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bưu điện Hà Nội và Cục Quản lý đăng ký kinh doanh mở rộng dịch vụ nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích, sớm tích hợp ngay trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, trước mắt sẽ hoàn thiện thông qua Cổng thông tin điện tử của Sở.

Trước đó, để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khi thành lập doanh nghiệp mới, từ ngày 1/8/2018, thành phố đã hỗ trợ phí đăng ký doanh nghiệp là 300.000 đồng/1 doanh nghiệp, hỗ trợ kinh phí làm con dấu tối đa là 300.000 đồng/1 doanh nghiệp và hỗ trợ kinh phí chuyển phát kết quả tại nhà, trụ sở doanh nghiệp.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,850 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▼220K
Trang sức 99.9 13,840 ▼220K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,850 ▼220K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 ▲1315K 14,822 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 ▲1315K 14,823 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▼5K 1,459 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▼5K 146 ▼1319K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼5K 1,449 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲125019K 143,465 ▲129069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼375K 108,836 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▼340K 98,692 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼305K 88,548 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼292K 84,635 ▼292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼209K 60,579 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cập nhật: 04/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16612 16881 17460
CAD 18181 18457 19071
CHF 31901 32282 32930
CNY 0 3470 3830
EUR 29679 29950 30973
GBP 33740 34129 35063
HKD 0 3256 3458
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14641 15230
SGD 19631 19912 20435
THB 724 787 840
USD (1,2) 26064 0 0
USD (5,10,20) 26105 0 0
USD (50,100) 26134 26153 26349
Cập nhật: 04/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 04/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 04/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26349
AUD 16790 16890 17817
CAD 18359 18459 19471
CHF 32164 32194 33768
CNY 0 3659.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29867 29897 31619
GBP 34037 34087 35848
HKD 0 3390 0
JPY 167.87 168.37 178.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14741 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19793 19923 20652
THB 0 753.6 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 04/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 0 26,187 26,349
USD20 0 26,187 26,349
USD1 23,841 26,187 26,349
AUD 16,886 16,986 18,094
EUR 29,961 29,961 31,278
CAD 18,301 18,401 19,708
SGD 19,837 19,987 21,100
JPY 167.38 168.88 173.48
GBP 34,117 34,267 35,038
XAU 14,698,000 0 14,902,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/11/2025 14:00