Các đơn vị kinh doanh khí của PV GAS tích cực mở rộng thị trường

14:41 | 08/08/2018

696 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong 6 tháng đầu năm 2018, việc tìm kiếm, mở rộng thị trường vẫn luôn được các công ty thành viên của Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (PV GAS) nỗ lực thực hiện, đạt được những kết quả tốt, duy trì và phát triển thị phần trong nước.  
cac don vi kinh doanh khi cua pv gas tich cuc mo rong thi truongPV Gas South đẩy mạnh quảng bá app “Gọi Gas” và công nghệ truy xuất nguồn gốc
cac don vi kinh doanh khi cua pv gas tich cuc mo rong thi truongPV PIPE vượt tiến độ bàn giao 30km ống thép đầu tiên cho dự án NCS 2
cac don vi kinh doanh khi cua pv gas tich cuc mo rong thi truongPV Gas North trúng thầu cung cấp gas cho dự án Splendora

Đối với khu vực Nam Bộ, các đơn vị liên quan đã hoàn thành đàm phán, ký sửa đổi giá bán khí với các khách hàng; triển khai xây dựng hệ thống cấp khí cho nhà máy sứ Viglacera Mỹ Xuân; ký hợp đồng với khách hàng cấp khí cho cà phê Tín Nghĩa; đàm phán hợp đồng với khách hàng năng lượng Việt Nam để cấp khí cho các khách hàng tại khu công nghiệp Phú Mỹ II, với Alpha để cấp khí cho Haosheng Vina tại khu công nghiệp Mỹ Xuân A; làm việc với một số khách hàng tại các khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ về nhu cầu sử dụng khí, đầu tư hệ thống cấp khí.

Đối với khu vực Bắc Bộ, đã hoàn thành đàm phán và ký kết sửa đổi giá bán khí cho các khách hàng tại khu công nghiệp Tiền Hải và khách hàng CNG; hoàn thành xây dựng trạm, cung cấp khí cho khách hàng thiết bị điện Tiền Hải; tìm kiếm, phát triển các khách hàng khí thấp áp, CNG tại khu công nghiệp Tiền Hải và khu vực lân cận.

cac don vi kinh doanh khi cua pv gas tich cuc mo rong thi truong
Vận chuyển CNG

Tổng sản lượng khí các công ty thành viên PV GAS đã cung cấp là 464 triệu m3, bằng 113% kế hoạch 6 tháng và bằng 54% kế hoạch năm, tăng 6% so với cùng kỳ năm 2017.

Cụ thể, tổng sản lượng CNG cung cấp cho các khách hàng đạt 172 triệu m3, bằng 124% kế hoạch 6 tháng và bằng 58% kế hoạch năm (riêng PV GAS South đạt 61 triệu m3, PV GAS North đạt 24 triệu m3 và PV GAS D đạt trên 10 triệu m3). Trong đó, Công ty CP CNG Việt Nam đã cung cấp trên 78 triệu m3, bằng 137% kế hoạch 6 tháng và bằng 59% kế hoạch năm (tăng 17% so với cùng kỳ năm 2017); tổng doanh thu đạt 826 tỷ đồng, bằng 137% kế hoạch 6 tháng; lợi nhuận trước thuế đạt 56 tỷ đồng, bằng 114% kế hoạch 6 tháng và bằng 48% kế hoạch năm.

Với khí thấp áp, tổng sản lượng PV GAS D cung cấp là 464 triệu m3 khí cho khách hàng, bằng 113% kế hoạch 6 tháng (tăng 6% so với cùng kỳ năm 2017) và bằng 54% kế hoạch năm. Cùng với hoạt động kinh doanh CNG (được nêu ở trên), tổng doanh thu của PV GAS D đạt 3.789 tỷ đồng, bằng 113% kế hoạch 6 tháng; lợi nhuận trước thuế đạt 178 tỷ đồng, bằng 168% kế hoạch 6 tháng và bằng 77% kế hoạch năm.

cac don vi kinh doanh khi cua pv gas tich cuc mo rong thi truong
Sản xuất bình gas tại PV GAS South

Các đơn vị kinh doanh LPG cũng thực hiện mạnh mẽ Chiến lược kinh doanh bán lẻ LPG. Trong thời gian ngắn đã triển khai 4 chiến lược thành phần: Phát triển thương hiệu, chiến lược cạnh tranh, chiến lược kênh phân phối, chiến lược marketing. Kết quả trong 6 tháng đầu năm, sản lượng LPG bán lẻ đạt trên 127.000 tấn (thị phần bán lẻ chiếm 24,3%), bằng 46% kế hoạch năm, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2017; bán công nghiệp 129.000 tấn, bằng 55% kế hoạch năm, tương đương với cùng kỳ năm 2017. Cụ thể, PV GAS South đã cung cấp ra thị trường 144.000 tấn LPG, bằng 102% kế hoạch 6 tháng và bằng 48% kế hoạch năm (sản lượng bán lẻ trên 89.000 tấn, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2017); doanh thu đạt 2.238 tỷ đồng, bằng 105% kế hoạch 6 tháng. Cùng với hoạt động kinh doanh CNG (được nêu ở trên), tổng doanh thu của PV GAS South đạt 3.016 tỷ đồng, bằng 105% kế hoạch 6 tháng; lợi nhuận trước thuế đạt 61 tỷ đồng, bằng 101% kế hoạch 6 tháng và bằng 45% kế hoạch năm.

PV GAS North đã cung cấp ra thị trường khoảng 112.000 tấn LPG, bằng 107% kế hoạch 6 tháng và bằng 52% kế hoạch năm (sản lượng bán lẻ 38.000 tấn, tăng 26% so với cùng kỳ năm 2017); doanh thu đạt 1.661 tỷ đồng, bằng 107% kế hoạch 6 tháng. Cùng với hoạt động kinh doanh CNG (được nêu ở trên), tổng doanh thu của PV GAS North đạt 1.965 tỷ đồng, bằng 111% kế hoạch 6 tháng; lợi nhuận trước thuế đạt trên 7,1 tỷ đồng, bằng 113% kế hoạch 6 tháng; bằng 68% kế hoạch năm.

Trong mảng hoạt động sản xuất ống thép dầu khí 6 tháng đầu năm, PV Pipe sản xuất 324 tấn ống (phục vụ nhu cầu cho các công ty Kurihara Việt Nam, Giải pháp Công nghệ Môi trường Nhất Tinh, An Hoàng Phát, Mitsui Việt Nam), đem lại doanh thu 7,3 tỷ đồng. Với khó khăn về thị trường, công ty đang nỗ lực, tiếp tục theo dõi và cập nhật thông tin từ các dự án trong và ngoài ngành; thực hiện marketing, quảng bá giới thiệu sản phẩm trên các phương tiên thông tin đại chúng. Dự kiến, PV Pipe sẽ có những cơ hội mới trong những dự án tương lai như dự án đường ống khí Lô B, dự án đường ống khí Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 2, dự án nâng cấp mở rộng Nhà máy Lọc dầu Dung Quất; một số dự án dầu khí, dự án dân sinh về xử lý nước hay điện gió…

cac don vi kinh doanh khi cua pv gas tich cuc mo rong thi truong
Sản phẩm ống thép dầu khí

Hoạt động bọc ống của PV Coating cũng có những bước chuyển mới. Trong thời gian qua, PV Coating đã hoàn thành công tác bọc và bàn giao ống cho dự án Cá Tầm của Vietsovpetro, bọc ống cho công ty Tân Nhật Minh, thi công sửa ống cho NCS Pipeline; thực hiện báo giá một số đơn vị/dự án trong và ngoài ngành. Trong 6 tháng đầu năm, tổng doanh thu đạt 139 tỷ đồng, bằng 104% kế hoạch 6 tháng; lợi nhuận trước thuế đạt trên 34 tỷ đồng, bằng 145% kế hoạch 6 tháng và bằng 97% kế hoạch năm.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC HCM 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC ĐN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 ▼550K 11,260 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 ▼550K 11,250 ▼500K
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
TPHCM - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Hà Nội - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Hà Nội - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Đà Nẵng - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Đà Nẵng - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Miền Tây - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Miền Tây - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 ▼4000K 112.000 ▼4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 ▼3990K 111.890 ▼3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 ▼3970K 111.200 ▼3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 ▼3960K 110.980 ▼3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 ▼3000K 84.150 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 ▼2340K 65.670 ▼2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 ▼1670K 46.740 ▼1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 ▼3670K 102.690 ▼3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 ▼2440K 68.470 ▼2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 ▼2600K 72.950 ▼2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 ▼2720K 76.310 ▼2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 ▼1500K 42.150 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 ▼1320K 37.110 ▼1320K
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 ▼550K 11,340 ▼500K
Trang sức 99.9 10,760 ▼550K 11,330 ▼500K
NL 99.99 10,770 ▼550K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770 ▼550K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
Miếng SJC Thái Bình 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Nghệ An 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Hà Nội 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Cập nhật: 19/04/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 20:45