Bữa ăn gia đình ấm cúng với sản phẩm Aji-Quick mới

07:00 | 17/12/2015

564 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Ajinomoto Việt Nam chính thức tung ra thị trường các sản phẩm mới mang thương hiệu Aji-Quick, gồm Aji-Quick lẩu Kim chi và Aji-Quick lẩu Đuôi bò. 

Bên cạnh đó, sản phẩm Aji-Quick lẩu Thái vốn đã quen thuộc với những người nội trợ Việt, nay cũng có những cải tiến mới về bao bì và chất lượng, hứa hẹn sẽ tiếp tục đồng hành cùng các bữa ăn đầm ấm yêu thương trong các gia đình Việt Nam.

Việc bổ sung thêm các dòng sản phẩm mới vào nhánh thương hiệu Aji-Quick được hình thành dựa trên quá trình nghiên cứu phát triển các sản phẩm gia vị và sự thấu hiểu sâu sắc văn hóa ẩm thực Việt.

bua an gia dinh am cung voi san pham aji quick moi
Bộ ba gia vị nêm sẵn đến từ nhãn hàng Aji-Quick mang hương vị lẩu Kim chi, lẩu Đuôi bò, lẩu Thái hứa hẹn những bữa ăn ấm cúng, thơm ngon của hàng triệu gia đình Việt

Với đầy đủ các gia vị cần thiết đã được hòa trộn theo tỷ lệ phù hợp, Aji-Quick lẩu Kim chi giúp bạn dễ dàng tạo nên nước dùng chua cay như nhà hàng Hàn Quốc mà không cần mất quá nhiều thời gian để lựa chọn nguyên liệu cũng như công thức nấu phù hợp. Chỉ cần cho sản phẩm vào nước khi nấu, thật nhanh chóng và dễ dàng, bạn sẽ có thể tận hưởng ngay món lẩu Kim chi chất lượng đúng như thông điệp “Chua thanh dịu, cay đúng kiểu”. Sản phẩm không chỉ thích hợp cho các dịp lễ tết hay cuối tuần, bất cứ lúc nào gia đình bạn cũng có thể quây quần trong không khí gia đình ấm cúng bên nồi lẩu thơm ngon.

Bên cạnh đó, thay vì phải mất đến 4 tiếng để hầm đuôi bò, từ nay, với Aji-Quick lẩu Đuôi bò, chỉ cần cho sản phẩm vào nước khi nấu, bạn sẽ có ngay món lẩu với nước dùng thơm ngon từ đuôi và thịt bò cùng với sự hòa hợp của các loại gia vị cần thiết. Sản phẩm mang thông điệp “Hương nồng ấm, thấm vị bò” là trợ thủ đắc lực cho người nội trợ hiện đại vì tính tiện dụng và tiết kiệm được thời gian nấu nướng, giúp bạn có nhều thời gian hơn để tận hưởng không khí gia đình.

Mùa đông sắp đến cũng là lúc gia đình cần những phút giây quây quần bên nhau trong không khí ấm áp tình thân. Trong tiết trời se lạnh, không gì hợp lý hơn cả gia đình cùng nhau sum vầy bên nồi lẩu nóng hổi thơm lừng, vừa sẻ chia vui buồn lại vừa có thể thưởng thức bữa ăn cùng nhau.

Với giá bán hợp lý chỉ 7,000đ/gói cho tất cả sản phẩm lẩu mang thương hiệu Aji-Quick, các sản phẩm gia vị nêm sẵn Aji-Quick lẩu Thái, Aji-Quick lẩu Kim chi và Aji-Quick lẩu Đuôi bò phù hợp cho người phụ nữ hiện đại, tuy bận rộn nhưng vẫn quan tâm đến bữa ăn và hạnh phúc gia đình.

Sản phẩm được phân phối rộng rãi trên toàn quốc từ đầu tháng 12/2015.

Nguyễn Phước

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
AVPL/SJC HCM 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
AVPL/SJC ĐN 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 ▲60K 11,300 ▲60K
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 ▲60K 11,290 ▲60K
Cập nhật: 03/07/2025 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,865 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,865 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Cập nhật: 03/07/2025 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16694 16963 17545
CAD 18744 19022 19638
CHF 32402 32785 33441
CNY 0 3570 3690
EUR 30260 30534 31563
GBP 34977 35370 36301
HKD 0 3207 3409
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15595 16184
SGD 20040 20323 20848
THB 724 787 841
USD (1,2) 25937 0 0
USD (5,10,20) 25977 0 0
USD (50,100) 26006 26040 26345
Cập nhật: 03/07/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,294 35,390 36,250
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,707 32,808 33,606
JPY 178.72 179.04 186.43
THB 772.07 781.61 836.03
AUD 16,946 17,007 17,467
CAD 18,944 19,005 19,549
SGD 20,186 20,249 20,913
SEK - 2,702 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,070 4,207
NOK - 2,555 2,642
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,143
KRW 17.78 18.54 20.01
EUR 30,459 30,483 31,695
TWD 819.62 - 991.44
MYR 5,798.38 - 6,536.74
SAR - 6,865.54 7,219.9
KWD - 83,536 88,742
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26055 26055 26345
AUD 16874 16974 17547
CAD 18925 19025 19582
CHF 32652 32682 33568
CNY 0 3623.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30545 30645 31418
GBP 35281 35331 36434
HKD 0 3330 0
JPY 178.7 179.7 186.21
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15706 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20200 20330 21058
THB 0 753.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 03/07/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,320
USD20 26,025 26,075 26,320
USD1 26,025 26,075 26,320
AUD 16,918 17,068 18,137
EUR 30,597 30,747 31,965
CAD 18,865 18,965 20,282
SGD 20,290 20,440 20,909
JPY 179.19 180.69 185.3
GBP 35,359 35,509 36,290
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 19:45