Bộ trưởng Nội vụ lý giải băn khoăn "lương 5 triệu không đủ sống"

09:58 | 14/04/2014

980 lượt xem
|
Trong chương trình “Dân hỏi-Bộ trưởng trả lời” ngày 13/4, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình đã trả lời những băn khoăn của sinh viên, thanh niên trí thức về các dự án đưa trí thức trẻ về địa phương.

Lương Phó Chủ tịch xã không đủ sống

Một trí thức trẻ thuộc Dự án 600 Phó chủ tịch xã gửi thư về cho chương trình, bày tỏ băn khoăn hiện đang làm việc tại một xã miền núi có điều kiện khó khăn và đang được hưởng mức lương 2,34 cùng với một số phụ cấp khác, tổng thu nhập khoảng 5 triệu đồng/tháng. 

Tuy nhiên, mức lương này ở vùng miền núi chỉ đủ tiền ăn ở, đi lại, không đủ để trang trải các chi phí khám chữa bệnh, tiền học cho con.

Vị phó chủ tịch xã băn khoăn: “Nếu cứ kéo dài tình trạng này thì tôi tự cảm thấy mình không thể toàn tâm toàn ý với dự án. Xin Bộ trưởng cho biết tôi phải làm gì?”.

Trả lời câu hỏi này, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình giải thích: “Thứ nhất, theo chế độ chính sách hiện hành thì Phó Chủ tịch UBND xã nằm trong dự án có mức thu nhập thấp nhất là 5,8 triệu đồng/tháng và người có thu nhập cao nhất là 8 triệu đồng/tháng tùy theo từng vùng, từng khu vực”.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình.

Ông cũng cho biết thêm, Phó Chủ tịch xã trẻ nằm trong dự án, thuộc biên chế Nhà nước. Do đó việc bố trí theo các chức danh cán bộ, công chức, viên chức sau này tùy thuộc vào mức độ phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ tu dưỡng về phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ năng lực của từng trí thức trẻ.

Bộ trưởng Nguyễn Thái Bình cũng cho biết mục tiêu của Dự án 600 Phó Chủ tịch xã là tăng cường đội ngũ trí thức trẻ có trình độ đại học về các xã thuộc 64 huyện nghèo cùng với Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các địa phương đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới. Qua đó, dự án sẽ đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn cán bộ trẻ cho các địa phương.

Đến thời điểm này dự án đã thu hút 580 trí thức trẻ, đảm bảo đạt yêu cầu, tiến độ đề ra. Kết quả sơ kết bước đầu cho thấy đa số trí thức trẻ tiếp cận nhanh đối với công việc, được cấp ủy, chính quyền địa phương, nhân dân đồng tình ủng hộ. 

Muốn về địa phương, sinh viên phải tự đăng ký?

Về vấn đề sinh viên mong muốn trở về địa phương cống hiến, bạn trẻ đến từ một tỉnh miền núi cho biết: "Tôi là sinh viên xuất sắc ngành kinh tế, tôi có nghe các cơ quan báo đài nói về Đề án thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc nhưng tôi không thấy nhà trường thông báo và hướng dẫn gì? Nếu nhà trường không thông báo, hướng dẫn thì tôi tự đăng ký liệu có đúng quy trình không?”.

Với câu hỏi này, Bộ trưởng Nguyễn Thái Bình cho biết ngoài dự án 600 Phó Chủ tịch xã và Dự án 500 công chức xã, vừa qua Bộ Chính trị ban hành kết luận về chính sách tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.

Theo mục tiêu chung của dự án, từ nay đến năm 2020, chúng ta tuyển chọn được ít nhất 1.000 sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, các cán bộ khoa học trẻ vào công tác tại các cơ quan của Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Tập đoàn, Tổng công ty của Nhà nước.

Bộ trưởng nhấn mạnh: “Vấn đề các bạn trẻ đang quan tâm sẽ được Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể về quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn và điều kiện từ khâu phát hiện, tuyển chọn, bồi dưỡng, sử dụng, đãi ngộ, tôn vinh.

Bộ Nội vụ đang hoàn thiện văn bản để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để thực hiện kết luận của Bộ Chính trị”.

Khánh An (ghi)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,000 ▲1000K 151,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 149,000 ▲1000K 151,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 149,000 ▲1000K 151,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 149,000 ▲1000K 151,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 149,000 ▲1000K 151,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,000 ▲1000K 151,500 ▲500K
Cập nhật: 21/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Nghệ An ▼15050K ▼15150K
Miếng SJC Thái Bình ▼15050K ▼15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,100 ▲50K 15,400 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,100 ▲50K 15,400 ▲250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,000 ▼50K ▼15150K
NL 99.99 15,000 ▼50K ▼15150K
Trang sức 99.9 14,990 ▲40K 15,390 ▲15390K
Trang sức 99.99 15,000 ▲50K 15,400 ▲15400K
Cập nhật: 21/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,536 ▲31K 15,462 ▲310K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,536 ▲31K 15,463 ▲310K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 1,492
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 147,723
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 112,061
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 101,616
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 91,171
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 87,142
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 62,373
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Cập nhật: 21/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16624 16893 17467
CAD 18243 18519 19132
CHF 32647 33031 33677
CNY 0 3470 3830
EUR 30075 30348 31377
GBP 34543 34935 35877
HKD 0 3260 3462
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14830 15416
SGD 19829 20111 20637
THB 725 788 841
USD (1,2) 26078 0 0
USD (5,10,20) 26119 0 0
USD (50,100) 26147 26167 26353
Cập nhật: 21/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,331 30,355 31,480
JPY 171.67 171.98 179.02
GBP 34,950 35,045 35,841
AUD 16,885 16,946 17,378
CAD 18,493 18,552 19,065
CHF 32,890 32,992 33,653
SGD 19,984 20,046 20,646
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,342 3,352 3,432
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 769.15 778.65 827.9
NZD 14,825 14,963 15,299
SEK - 2,755 2,837
DKK - 4,057 4,171
NOK - 2,585 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.91 - 6,551.98
TWD 779.58 - 937.92
SAR - 6,928.19 7,246.83
KWD - 84,056 88,816
Cập nhật: 21/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 21/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16824 16924 17526
CAD 18417 18517 19119
CHF 32853 32883 33770
CNY 0 3664.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30236 30266 31291
GBP 34825 34875 35985
HKD 0 3390 0
JPY 171.46 171.96 178.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19985 20115 20846
THB 0 753.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15050000 15050000 15150000
SBJ 14500000 14500000 15150000
Cập nhật: 21/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,221 26,356
USD20 26,171 26,221 26,356
USD1 26,171 26,221 26,356
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,429 30,429 31,744
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 20,048 20,198 21,120
JPY 171.92 173.42 178.03
GBP 34,963 35,113 35,879
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 09:00