Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng: "Tuyệt đối không giữ bóng trong chân"

12:59 | 25/08/2016

387 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trả lời đoàn công tác của Văn phòng Chính phủ về việc giải quyết các kết luận của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) Nguyễn Chí Dũng khẳng định: "Trong giải quyết văn bản, chúng tôi tuyệt đối không giữ bóng trong chân, những vấn đề gì xử lý được thì phải xử lý ngay, không được để đùn đẩy, như tôi không bao giờ để văn bản nào trên bàn sau giờ làm việc".
tin nhap 20160825125345
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng.

Tại cuộc họp với Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ do Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Mai Tiến Dũng làm trưởng ban, ông Nguyễn Chí Dũng khẳng định:

Bộ kế hoạch đa ngành, tổng hợp, nên cái gì cũng dính, văn bản nào cũng liên quan, từ các báo cáo của Quốc hội đến cơ quan đoàn thể, địa phương. Trong thời gian qua, chúng tôi đã thử kiểm tra, có tuần chúng tôi nhận được 40 cuộc họp, ít nhất cũng là 30.

Công việc đúng là có những vấn đề chậm, cũng sốt ruột, hàng tuần văn phòng có rà soát, đôn đốc, báo cáo bộ trưởng, có những đơn vị tích cực, có những đơn vị chưa hết trách nhiệm theo kiểu ôm bóng trong chân. Tôi đã nói nhiều, vấn đề đến xử lý ngay, làm luôn, cái gì khó cần phải nghiên cứu cũng phải có thời hạn, không được đùn đẩy.

Tôi có thói quen đứng lên rời khỏi văn phòng là không còn văn bản nào trên mặt bàn, tôi hứa như vậy. Nếu nhiều quá tôi mang về làm, sáng mai trả ngay. Mình làm thêm một chút, cố một chút thì người dân, doanh nghiệp được nhờ. Chúng ta nhanh một chút thì cả hệ thống chạy được nhanh hơn. Chúng tôi đã quán triệt tinh thần này với các anh em trong Bộ KH&ĐT.

Theo ông Dũng, hiện nay Bộ KH&ĐT nhận nhiều văn bản, giấy tờ liên quan đến các Bộ, ngành và địa phương, cái gì thuộc trách nhiệm của chúng tôi, chúng tôi sẽ nhận trách nhiệm, xử lý ngay các công việc chậm, không để chậm trễ, quá hạn.

Tuy nhiên, hiện cũng có nhiều vấn đề phức tạp, có nhiều ý kiến khác nhau, các đồng chính Văn phòng Chính phủ cũng biết, trong cùng một vấn đề, có nhiều ý kiến của các Bộ, có khi không đồng thuận, nhiều khi vừa làm vừa tranh luận, vừa thuyết phục, nếu chúng ta thiếu quyết liệt thì vấn đề sẽ bị buông ngay.

"Cách làm việc do chưa khoa học, chưa quyết liệt, tổ chức công việc chưa tốt để chậm chứ không có ý gì, nếu có chúng tôi phát hiện sẽ xư lý. Chúng tôi có câu tự hào là luôn đi đầu trong đôi mới, tinh thần của chúng tôi là đổi mới, chúng tôi nhận thức được tinh thần của thủ tướng là đổi mới, kiến tạo... và chúng tôi kiên quyết làm theo", Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng nói.

Nguyễn Tuyên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,400 ▼600K 119,400 ▼600K
AVPL/SJC HCM 117,400 ▼600K 119,400 ▼600K
AVPL/SJC ĐN 117,400 ▼600K 119,400 ▼600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▼50K 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▼50K 11,240
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.800 ▼1000K 114.300 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.690 ▼1000K 114.190 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.990 ▼990K 113.490 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.760 ▼990K 113.260 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.380 ▼750K 85.880 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.520 ▼580K 67.020 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.200 ▼420K 47.700 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.300 ▼920K 104.800 ▼920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.370 ▼610K 69.870 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.950 ▼650K 74.450 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.370 ▼680K 77.870 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.510 ▼380K 43.010 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.370 ▼330K 37.870 ▼330K
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼100K 11,490 ▼50K
Trang sức 99.9 10,980 ▼100K 11,480 ▼50K
NL 99.99 10,650 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼100K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼100K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼100K 11,550 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,740 ▼60K 11,940 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 11,740 ▼60K 11,940 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 11,740 ▼60K 11,940 ▼60K
Cập nhật: 15/05/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16174 16441 17020
CAD 18021 18296 18917
CHF 30220 30594 31246
CNY 0 3358 3600
EUR 28384 28651 29684
GBP 33613 34002 34934
HKD 0 3188 3391
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 14995 15580
SGD 19410 19690 20210
THB 691 754 808
USD (1,2) 25650 0 0
USD (5,10,20) 25688 0 0
USD (50,100) 25716 25750 26095
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 33,980 34,072 34,974
HKD 3,264 3,274 3,373
CHF 30,410 30,505 31,362
JPY 173.8 174.12 181.92
THB 741.11 750.26 802.26
AUD 16,454 16,514 16,958
CAD 18,315 18,374 18,867
SGD 19,614 19,675 20,296
SEK - 2,618 2,710
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,825 3,957
NOK - 2,454 2,541
CNY - 3,559 3,656
RUB - - -
NZD 14,983 15,122 15,556
KRW 17.19 17.93 19.25
EUR 28,580 28,603 29,823
TWD 775.75 - 938.59
MYR 5,646.4 - 6,374.16
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 81,965 87,380
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,442 28,556 29,659
GBP 33,804 33,940 34,910
HKD 3,257 3,270 3,376
CHF 30,302 30,424 31,321
JPY 173.12 173.82 181
AUD 16,357 16,423 16,953
SGD 19,607 19,686 20,224
THB 756 759 792
CAD 18,237 18,310 18,819
NZD 15,053 15,560
KRW 17.68 19.49
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16322 16422 16990
CAD 18195 18295 18850
CHF 30420 30450 31324
CNY 0 3560.5 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28647 28747 29519
GBP 33880 33930 35033
HKD 0 3270 0
JPY 173.3 174.3 180.82
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15088 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19542 19672 20402
THB 0 719 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,730 25,780 26,218
USD20 25,730 25,780 26,218
USD1 25,730 25,780 26,218
AUD 16,372 16,522 17,599
EUR 28,692 28,842 30,031
CAD 18,146 18,246 19,569
SGD 19,628 19,778 20,263
JPY 174.09 175.59 180.35
GBP 33,977 34,127 34,938
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,443 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 09:45