Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng: "Tuyệt đối không giữ bóng trong chân"

12:59 | 25/08/2016

389 lượt xem
|
Trả lời đoàn công tác của Văn phòng Chính phủ về việc giải quyết các kết luận của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) Nguyễn Chí Dũng khẳng định: "Trong giải quyết văn bản, chúng tôi tuyệt đối không giữ bóng trong chân, những vấn đề gì xử lý được thì phải xử lý ngay, không được để đùn đẩy, như tôi không bao giờ để văn bản nào trên bàn sau giờ làm việc".
tin nhap 20160825125345
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng.

Tại cuộc họp với Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ do Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Mai Tiến Dũng làm trưởng ban, ông Nguyễn Chí Dũng khẳng định:

Bộ kế hoạch đa ngành, tổng hợp, nên cái gì cũng dính, văn bản nào cũng liên quan, từ các báo cáo của Quốc hội đến cơ quan đoàn thể, địa phương. Trong thời gian qua, chúng tôi đã thử kiểm tra, có tuần chúng tôi nhận được 40 cuộc họp, ít nhất cũng là 30.

Công việc đúng là có những vấn đề chậm, cũng sốt ruột, hàng tuần văn phòng có rà soát, đôn đốc, báo cáo bộ trưởng, có những đơn vị tích cực, có những đơn vị chưa hết trách nhiệm theo kiểu ôm bóng trong chân. Tôi đã nói nhiều, vấn đề đến xử lý ngay, làm luôn, cái gì khó cần phải nghiên cứu cũng phải có thời hạn, không được đùn đẩy.

Tôi có thói quen đứng lên rời khỏi văn phòng là không còn văn bản nào trên mặt bàn, tôi hứa như vậy. Nếu nhiều quá tôi mang về làm, sáng mai trả ngay. Mình làm thêm một chút, cố một chút thì người dân, doanh nghiệp được nhờ. Chúng ta nhanh một chút thì cả hệ thống chạy được nhanh hơn. Chúng tôi đã quán triệt tinh thần này với các anh em trong Bộ KH&ĐT.

Theo ông Dũng, hiện nay Bộ KH&ĐT nhận nhiều văn bản, giấy tờ liên quan đến các Bộ, ngành và địa phương, cái gì thuộc trách nhiệm của chúng tôi, chúng tôi sẽ nhận trách nhiệm, xử lý ngay các công việc chậm, không để chậm trễ, quá hạn.

Tuy nhiên, hiện cũng có nhiều vấn đề phức tạp, có nhiều ý kiến khác nhau, các đồng chính Văn phòng Chính phủ cũng biết, trong cùng một vấn đề, có nhiều ý kiến của các Bộ, có khi không đồng thuận, nhiều khi vừa làm vừa tranh luận, vừa thuyết phục, nếu chúng ta thiếu quyết liệt thì vấn đề sẽ bị buông ngay.

"Cách làm việc do chưa khoa học, chưa quyết liệt, tổ chức công việc chưa tốt để chậm chứ không có ý gì, nếu có chúng tôi phát hiện sẽ xư lý. Chúng tôi có câu tự hào là luôn đi đầu trong đôi mới, tinh thần của chúng tôi là đổi mới, chúng tôi nhận thức được tinh thần của thủ tướng là đổi mới, kiến tạo... và chúng tôi kiên quyết làm theo", Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng nói.

Nguyễn Tuyên

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 10:00