Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng: "Tuyệt đối không giữ bóng trong chân"

12:59 | 25/08/2016

386 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trả lời đoàn công tác của Văn phòng Chính phủ về việc giải quyết các kết luận của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) Nguyễn Chí Dũng khẳng định: "Trong giải quyết văn bản, chúng tôi tuyệt đối không giữ bóng trong chân, những vấn đề gì xử lý được thì phải xử lý ngay, không được để đùn đẩy, như tôi không bao giờ để văn bản nào trên bàn sau giờ làm việc".
tin nhap 20160825125345
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng.

Tại cuộc họp với Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ do Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Mai Tiến Dũng làm trưởng ban, ông Nguyễn Chí Dũng khẳng định:

Bộ kế hoạch đa ngành, tổng hợp, nên cái gì cũng dính, văn bản nào cũng liên quan, từ các báo cáo của Quốc hội đến cơ quan đoàn thể, địa phương. Trong thời gian qua, chúng tôi đã thử kiểm tra, có tuần chúng tôi nhận được 40 cuộc họp, ít nhất cũng là 30.

Công việc đúng là có những vấn đề chậm, cũng sốt ruột, hàng tuần văn phòng có rà soát, đôn đốc, báo cáo bộ trưởng, có những đơn vị tích cực, có những đơn vị chưa hết trách nhiệm theo kiểu ôm bóng trong chân. Tôi đã nói nhiều, vấn đề đến xử lý ngay, làm luôn, cái gì khó cần phải nghiên cứu cũng phải có thời hạn, không được đùn đẩy.

Tôi có thói quen đứng lên rời khỏi văn phòng là không còn văn bản nào trên mặt bàn, tôi hứa như vậy. Nếu nhiều quá tôi mang về làm, sáng mai trả ngay. Mình làm thêm một chút, cố một chút thì người dân, doanh nghiệp được nhờ. Chúng ta nhanh một chút thì cả hệ thống chạy được nhanh hơn. Chúng tôi đã quán triệt tinh thần này với các anh em trong Bộ KH&ĐT.

Theo ông Dũng, hiện nay Bộ KH&ĐT nhận nhiều văn bản, giấy tờ liên quan đến các Bộ, ngành và địa phương, cái gì thuộc trách nhiệm của chúng tôi, chúng tôi sẽ nhận trách nhiệm, xử lý ngay các công việc chậm, không để chậm trễ, quá hạn.

Tuy nhiên, hiện cũng có nhiều vấn đề phức tạp, có nhiều ý kiến khác nhau, các đồng chính Văn phòng Chính phủ cũng biết, trong cùng một vấn đề, có nhiều ý kiến của các Bộ, có khi không đồng thuận, nhiều khi vừa làm vừa tranh luận, vừa thuyết phục, nếu chúng ta thiếu quyết liệt thì vấn đề sẽ bị buông ngay.

"Cách làm việc do chưa khoa học, chưa quyết liệt, tổ chức công việc chưa tốt để chậm chứ không có ý gì, nếu có chúng tôi phát hiện sẽ xư lý. Chúng tôi có câu tự hào là luôn đi đầu trong đôi mới, tinh thần của chúng tôi là đổi mới, chúng tôi nhận thức được tinh thần của thủ tướng là đổi mới, kiến tạo... và chúng tôi kiên quyết làm theo", Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng nói.

Nguyễn Tuyên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,325 26,535 27,825
GBP 31,108 31,118 32,288
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.54 159.69 169.24
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,824 14,834 15,414
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 632.51 672.51 700.51
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 06:00