Bộ trưởng Bộ Công Thương thăm quan gian hàng Stroman tại VietNam Expo 2016

10:25 | 14/04/2016

402 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hội chợ thương mại quốc tế Việt Nam lần thứ 26 - Vietnam Expo 2016 vừa được khai mạc tại Trung tâm triển lãm Quốc tế Hà Nội. 

Hoạt động đã thu hút gần 600 gian hàng của 500 doanh nghiệp Việt Nam và quốc tế, đến từ 14 tỉnh thành phố của Việt Nam và 23 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Là một trong 63 Thương hiệu Quốc gia, Tân Á Đại Thành vinh dự là nhà tài trợ chính của Hội chợ VietNam Expo 2016. Tham dự triển lãm, Tân Á Đại Thành giới thiệu các sản phẩm ống nhựa, là sản phẩm chiến lược của Công ty Cổ phần Ống nhựa Stroman Việt Nam, công ty con của Tập đoàn Tân Á Đại Thành được thành lập năm 2015.

bo truong bo cong thuong tham quan gian hang stroman tai vietnam expo 2016
Bộ trưởng Bộ Công Thương thăm quan gian hàng Stroman tại VietNam Expo 2016

Tại hội chợ, Bộ trưởng Bộ Công Thương, ông Trần Tuấn Anh đã thăm quan gian hàng Stroman – Tân Á Đại Thành và có những trao đổi ngắn gọn với đại diện Tập đoàn. Ông rất quan tâm đến các sản phẩm của Stroman bằng những câu hỏi cụ thể.

Bà Hà Vũ Thanh Hiền - Giám đốc Marketing của Tân Á Đại Thành đã đưa ra những thông tin quan trọng của Stroman, giải đáp những câu hỏi của Bộ trưởng. Stroman là thương hiệu cao cấp của Tập đoàn Tân Á Đại Thành. Stroman có nhà máy sản xuất đặt tại Hưng Yên, sản xuất các sản phẩm ống và phụ kiện U.PVC; PP-R; HDPE….

Với số vốn đầu tư lớn lên đến 70 triệu đô la mỹ, nhà máy sản xuất ống nhựa Stroman Việt Nam của Tập Đoàn Tân Á Đại Thành được đầu tư đồng bộ  từ kết cấu hạ tầng theo tiêu chuẩn châu âu, công nghệ, dây truyền sản xuất được nhập khẩu đồng bộ từ Cộng hòa liên bang Đức.

Dự án Stroman được đánh giá là mắt xích quan trọng trong chiến lược hoàn thiện Bộ giải pháp tổng thể về nguồn nước của Tân Á Đại Thành. Định hướng phát triển năm 2016, Stroman tập trung sản xuất các sản phẩm ống và phụ kiện cho nhu cầu dân dụng.

VietNam Expo là hoạt động thường niên từ năm 1991 và là một trong những hoạt động xúc tiền thương mại có quy mô lớn nhất và ý nghĩa quan trọng, đem đến cơ hội giúp các doanh nghiệp Việt Nam tăng cường xuất khẩu, phát triển thị trường nội địa, nội nhập kinh tế quốc tế.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 ▲200K 75,450 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 ▲200K 75,350 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 30/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,232 16,252 16,852
CAD 18,206 18,216 18,916
CHF 27,283 27,303 28,253
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,325 26,535 27,825
GBP 31,223 31,233 32,403
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 157.28 157.43 166.98
KRW 16.16 16.36 20.16
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,814 14,824 15,404
SEK - 2,239 2,374
SGD 18,060 18,070 18,870
THB 630.85 670.85 698.85
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 30/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/04/2024 19:00