Bỏ tiền thuê người xếp hàng mua vàng ngày vía Thần Tài vì sợ dịch

10:03 | 01/02/2020

221 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chỉ còn 2 ngày nữa là tới ngày vía Thần Tài, nhưng do lo sợ phải tới chỗ đông người xếp hàng, nhiều người đã thuê người đến mua giúp.

Theo quan niệm của người xưa, mua vàng vào ngày vía Thần Tài (mùng 10 tháng Giêng âm lịch) sẽ đem lại may mắn, tượng trưng cho tài lộc quanh năm. Chính vì thế, người ta thường đi mua vàng để đón vía Thần Tài cầu một năm tiền bạc rủng rỉnh.

Tuy nhiên năm nay, dịch bệnh Corona đã khiến nhiều người dân không dám đến những nơi đông người. Nhưng cũng vì thế, dịch vụ xếp hàng mua vàng ngày vía Thần Tài được dịp nở rộ.

Năm nào, chị Mỹ Vân (Trung Hoà, Hà Nội) cũng tới các phố chuyên kinh doanh vàng bạc để mua vàng lấy may cho mình và gia đình. Thậm chí, chị Vân còn đến từ sớm để xếp hàng mua rồi mới đi làm.

Nhưng năm nay, chị Vân đã quyết định mua sớm hơn để tránh phải xếp hàng và tiếp xúc với nhiều người. Bởi theo chị, dịch bệnh đang tiềm ẩn nhiều nguy hiểm, phòng ngừa cẩn thận sẽ tốt hơn cho bản và gia đình.

Bỏ tiền thuê người xếp hàng mua vàng ngày vía Thần Tài vì sợ dịch
Xếp hàng mua vàng ngày vía Thần Tài năm nay là điều khiến nhiều người e ngại

“Hơn nữa, mua sớm có thể chọn lựa kỹ càng, lại được nhân viên chăm sóc tư vấn nhiệt tình hơn. Nếu may mắn, giá vàng có thể thấp hơn so với đúng ngày vía Thần Tài, coi như chút lộc cho ngày đầu năm mới”, chị Vân chia sẻ thêm.

Cùng chung tâm lý lo sợ dịch bệnh, nhưng chị Hà Thu (Võ Chí Công, Hà Nội) vẫn muốn mua vàng lấy may đúng ngày vía Thần Tài. Chị Thu đành phải thuê người đi xếp hàng mua hộ.

“Cũng không hẳn gọi là thuê, bởi hàng xóm nhà tôi có người đi mua vàng nên mọi người đều gửi tiền nhờ mua hộ. Ngoài tiền vàng, mỗi người đều gửi 200 nghìn đồng tiền công xếp hàng”, chị Thu nói.

Đang làm nhân viên tại một tập đoàn vàng bạc đá quý có tiếng, nên chị T.T.C.N. (Q.Thanh Xuân, Hà Nội) nhận thêm dịch vụ mua giúp vàng ngày vía Thần Tài.

Mỗi đơn hàng mua hộ, chị N nhận được 100 nghìn đồng. Nếu khách hàng sống cùng khu chung cư, chị N sẽ miễn phí vận chuyển. Nếu ở xa, chị N sẽ tính thêm phí vận chuyển.

“Tôi nhận đơn đến hết chủ nhật, nhưng tính đến hiện tại đã có hơn 20 người nhờ mua vàng hộ. Đây đa phần đều là các khách bận rộn, hoặc lo ngại dịch bệnh nên không muốn trực tiếp đi mua”, chị N cho hay.

Bỏ tiền thuê người xếp hàng mua vàng ngày vía Thần Tài vì sợ dịch
Người dân Hà Nội đã bắt đầu mua vàng thần tài từ sớm để tránh chỗ đông người

Dù vàng trang sức rẻ hơn, nhưng khách của chị N đều đặt mua vàng nhẫn hoặc đồng tiền hình chuột để lấy may trong ngày mùng 10 âm lịch năm nay. Tất cả vàng của khách nhờ chị N mua đều có hoá đơn theo giá niêm yết ngày mùng 10 âm lịch.

Nhiều người quan niệm, phải tự xếp hàng mua vàng mới mang lại vận may cho chính mình. Những đứng trước những lo ngại của virus Corona, việc “nhờ” người xếp hàng mua vàng hộ cũng là một lựa chọn tốt.

Theo Dân trí

DOJI tung 280.000 sản phẩm đón ngày Thần Tài 2020
Giá vàng liên tiếp mất đỉnh, dân buôn "hóng" Vía Thần tài
Quản lý tài nguyên than tại Quảng Ninh: Những chuyển biến tích cực

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00