Bỏ tiền thuê người xếp hàng mua vàng ngày vía Thần Tài vì sợ dịch

10:03 | 01/02/2020

219 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chỉ còn 2 ngày nữa là tới ngày vía Thần Tài, nhưng do lo sợ phải tới chỗ đông người xếp hàng, nhiều người đã thuê người đến mua giúp.

Theo quan niệm của người xưa, mua vàng vào ngày vía Thần Tài (mùng 10 tháng Giêng âm lịch) sẽ đem lại may mắn, tượng trưng cho tài lộc quanh năm. Chính vì thế, người ta thường đi mua vàng để đón vía Thần Tài cầu một năm tiền bạc rủng rỉnh.

Tuy nhiên năm nay, dịch bệnh Corona đã khiến nhiều người dân không dám đến những nơi đông người. Nhưng cũng vì thế, dịch vụ xếp hàng mua vàng ngày vía Thần Tài được dịp nở rộ.

Năm nào, chị Mỹ Vân (Trung Hoà, Hà Nội) cũng tới các phố chuyên kinh doanh vàng bạc để mua vàng lấy may cho mình và gia đình. Thậm chí, chị Vân còn đến từ sớm để xếp hàng mua rồi mới đi làm.

Nhưng năm nay, chị Vân đã quyết định mua sớm hơn để tránh phải xếp hàng và tiếp xúc với nhiều người. Bởi theo chị, dịch bệnh đang tiềm ẩn nhiều nguy hiểm, phòng ngừa cẩn thận sẽ tốt hơn cho bản và gia đình.

Bỏ tiền thuê người xếp hàng mua vàng ngày vía Thần Tài vì sợ dịch
Xếp hàng mua vàng ngày vía Thần Tài năm nay là điều khiến nhiều người e ngại

“Hơn nữa, mua sớm có thể chọn lựa kỹ càng, lại được nhân viên chăm sóc tư vấn nhiệt tình hơn. Nếu may mắn, giá vàng có thể thấp hơn so với đúng ngày vía Thần Tài, coi như chút lộc cho ngày đầu năm mới”, chị Vân chia sẻ thêm.

Cùng chung tâm lý lo sợ dịch bệnh, nhưng chị Hà Thu (Võ Chí Công, Hà Nội) vẫn muốn mua vàng lấy may đúng ngày vía Thần Tài. Chị Thu đành phải thuê người đi xếp hàng mua hộ.

“Cũng không hẳn gọi là thuê, bởi hàng xóm nhà tôi có người đi mua vàng nên mọi người đều gửi tiền nhờ mua hộ. Ngoài tiền vàng, mỗi người đều gửi 200 nghìn đồng tiền công xếp hàng”, chị Thu nói.

Đang làm nhân viên tại một tập đoàn vàng bạc đá quý có tiếng, nên chị T.T.C.N. (Q.Thanh Xuân, Hà Nội) nhận thêm dịch vụ mua giúp vàng ngày vía Thần Tài.

Mỗi đơn hàng mua hộ, chị N nhận được 100 nghìn đồng. Nếu khách hàng sống cùng khu chung cư, chị N sẽ miễn phí vận chuyển. Nếu ở xa, chị N sẽ tính thêm phí vận chuyển.

“Tôi nhận đơn đến hết chủ nhật, nhưng tính đến hiện tại đã có hơn 20 người nhờ mua vàng hộ. Đây đa phần đều là các khách bận rộn, hoặc lo ngại dịch bệnh nên không muốn trực tiếp đi mua”, chị N cho hay.

Bỏ tiền thuê người xếp hàng mua vàng ngày vía Thần Tài vì sợ dịch
Người dân Hà Nội đã bắt đầu mua vàng thần tài từ sớm để tránh chỗ đông người

Dù vàng trang sức rẻ hơn, nhưng khách của chị N đều đặt mua vàng nhẫn hoặc đồng tiền hình chuột để lấy may trong ngày mùng 10 âm lịch năm nay. Tất cả vàng của khách nhờ chị N mua đều có hoá đơn theo giá niêm yết ngày mùng 10 âm lịch.

Nhiều người quan niệm, phải tự xếp hàng mua vàng mới mang lại vận may cho chính mình. Những đứng trước những lo ngại của virus Corona, việc “nhờ” người xếp hàng mua vàng hộ cũng là một lựa chọn tốt.

Theo Dân trí

DOJI tung 280.000 sản phẩm đón ngày Thần Tài 2020
Giá vàng liên tiếp mất đỉnh, dân buôn "hóng" Vía Thần tài
Quản lý tài nguyên than tại Quảng Ninh: Những chuyển biến tích cực

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,321 16,421 16,871
CAD 18,318 18,418 18,968
CHF 27,343 27,448 28,248
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,599 3,729
EUR #26,746 26,781 28,041
GBP 31,336 31,386 32,346
HKD 3,162 3,177 3,312
JPY 158.41 158.41 166.36
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,846 14,896 15,413
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 632.87 677.21 700.87
USD #25,136 25,136 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 18:00