Giá vàng liên tiếp mất đỉnh, dân buôn "hóng" Vía Thần tài

07:32 | 11/01/2020

416 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau những cơn sốt giá và đỉnh là mốc trên 1.600 USD/ounce, giá vàng thế giới đã suy yếu và lùi về mức 1.560 USD/ounce. Theo đó, giá vàng trong nước cũng giảm khoảng 1,3 triệu đồng/lượng, một bộ phận giới đầu cơ có xu hướng mua vào chờ ngày Vía Thần tài.

Chốt phiên giao dịch hôm qua 10/1, giá vàng SJC tại Hà Nội qua niêm yết của Tập đoàn DOJI giao dịch ở mức 43,01 triệu đồng/lượng (mua vào) - 43,21 triệu đồng/lượng (bán ra) đối với giao dịch bán lẻ và 43,02 triệu đồng/lượng - 43,2 triệu đồng/lượng đối với giao dịch bán buôn.

Tại TPHCM, giá vàng SJC qua niêm yết của Công ty SJC chốt phiên ở mức 42,95 triệu đồng/lượng - 43,35 triệu đồng/lượng.

Khảo sát thị trường cho thấy, bên cạnh một bộ phận bán vàng nhằm tối ưu hóa lợi nhuận những khoản đã mua khi giá rẻ, giới đầu cơ cũng đang tìm kiếm cơ hội "nhặt" khi giá vàng rơi chờ ngày Vía Thần tài.

Giá vàng liên tiếp mất đỉnh, dân buôn
Cứ mỗi dịp Vía Thần tài, người dân lại xếp hàng dài đi mua vàng cầu may

Theo ghi nhận của Bảo Tín Minh Châu, tại các chi nhánh kinh doanh sáng qua, lượng khách mua vào - lượng khách bán ra có tỉ lệ 55% khách mua vào và 45% khách bán ra.

Trên thế giới, chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng giao ngay qua niêm yết của Kitco.com ở mức 1.562,1 USD/ounce.

Giá vàng châu Á giảm 0,3%, xuống còn 1.548,17 USD/ounce. Ngày 9/1, giá vàng đã giảm 1% xuống mức thấp nhất kể từ ngày 3/1/2020 là 1.539,78 USD/ounce. Trong khi đó, giá vàng giao kỳ hạn của Mỹ giảm nhẹ xuống còn 1.549,4 USD/ounce.

Giá vàng hạ nhiệt nhanh chóng khi căng thẳng tại Trung Đông có phần lắng dịu và số liệu nền kinh tế Mỹ khả quan.

Giá vàng liên tiếp mất đỉnh, dân buôn
Giá vàng liên tiếp mất đỉnh

Tại sự kiện vận động tranh cử được tổ chức tại Toledo, bang Ohio ngày 9/1, Tổng thống Trump đã dành thời lượng lớn trong bài phát biểu của mình để bảo vệ quyết định không kích hạ sát Tướng Qassem Soleimani, Tư lệnh Lực lượng Quds thuộc Vệ binh Cách mạng Hồi giáo Iran, hôm 2/1.

Ông chủ Nhà Trắng cũng bác bỏ chỉ trích của phe Dân chủ cho rằng, ông đã vượt quá thẩm quyền khi phát lệnh hạ sát tướng Iran.

Tổng thống Trump đã cáo buộc Tướng Soleimani là người đứng sau các cuộc biểu tình gần đây nhằm vào đại sứ quán Mỹ ở Baghdad, Iraq. Ông Trump cũng chỉ trích tư lệnh Iran tích cực lên kế hoạch thực hiện các cuộc tấn công nhằm vào các cơ sở của Mỹ.

Tổng thống Donald Trump cho biết việc không kích tướng cấp cao Iran là một phần trong nỗ lực của chính quyền Mỹ nhằm đạt được “hòa bình thông qua sức mạnh”.

Giới đầu tư toàn cầu đang chuyển tiền sang những kênh đầu tư có mức độ rủi ro cao hơn như cổ phiếu. Ngoài ra, vàng còn chịu áp lực giảm giá sau khi Trung Quốc chính thức xác nhận sẽ cử một phái đoàn cấp cao sang Mỹ để ký thỏa thuận thương mại giai đoạn 1 vào tuần tới.

Theo thỏa thuận thương mại Mỹ-Trung giai đoạn 1 dự kiến được ký vào tuần tới, Mỹ sẽ giảm một nửa thuế quan 15% áp từ tháng 9/2019 lên 120 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc. Tuy nhiên, thuế 25% áp lên hàng hóa Trung Quốc từ trước đó sẽ giữ nguyên.

Theo Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,864 15,884 16,484
CAD 17,975 17,985 18,685
CHF 27,179 27,199 28,149
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,508 3,678
EUR #25,988 26,198 27,488
GBP 30,864 30,874 32,044
HKD 3,099 3,109 3,304
JPY 159.28 159.43 168.98
KRW 15.99 16.19 19.99
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,606 14,616 15,196
SEK - 2,232 2,367
SGD 17,965 17,975 18,775
THB 636.34 676.34 704.34
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 17/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 05:45