Giá vàng liên tiếp mất đỉnh, dân buôn "hóng" Vía Thần tài

07:32 | 11/01/2020

417 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau những cơn sốt giá và đỉnh là mốc trên 1.600 USD/ounce, giá vàng thế giới đã suy yếu và lùi về mức 1.560 USD/ounce. Theo đó, giá vàng trong nước cũng giảm khoảng 1,3 triệu đồng/lượng, một bộ phận giới đầu cơ có xu hướng mua vào chờ ngày Vía Thần tài.

Chốt phiên giao dịch hôm qua 10/1, giá vàng SJC tại Hà Nội qua niêm yết của Tập đoàn DOJI giao dịch ở mức 43,01 triệu đồng/lượng (mua vào) - 43,21 triệu đồng/lượng (bán ra) đối với giao dịch bán lẻ và 43,02 triệu đồng/lượng - 43,2 triệu đồng/lượng đối với giao dịch bán buôn.

Tại TPHCM, giá vàng SJC qua niêm yết của Công ty SJC chốt phiên ở mức 42,95 triệu đồng/lượng - 43,35 triệu đồng/lượng.

Khảo sát thị trường cho thấy, bên cạnh một bộ phận bán vàng nhằm tối ưu hóa lợi nhuận những khoản đã mua khi giá rẻ, giới đầu cơ cũng đang tìm kiếm cơ hội "nhặt" khi giá vàng rơi chờ ngày Vía Thần tài.

Giá vàng liên tiếp mất đỉnh, dân buôn
Cứ mỗi dịp Vía Thần tài, người dân lại xếp hàng dài đi mua vàng cầu may

Theo ghi nhận của Bảo Tín Minh Châu, tại các chi nhánh kinh doanh sáng qua, lượng khách mua vào - lượng khách bán ra có tỉ lệ 55% khách mua vào và 45% khách bán ra.

Trên thế giới, chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng giao ngay qua niêm yết của Kitco.com ở mức 1.562,1 USD/ounce.

Giá vàng châu Á giảm 0,3%, xuống còn 1.548,17 USD/ounce. Ngày 9/1, giá vàng đã giảm 1% xuống mức thấp nhất kể từ ngày 3/1/2020 là 1.539,78 USD/ounce. Trong khi đó, giá vàng giao kỳ hạn của Mỹ giảm nhẹ xuống còn 1.549,4 USD/ounce.

Giá vàng hạ nhiệt nhanh chóng khi căng thẳng tại Trung Đông có phần lắng dịu và số liệu nền kinh tế Mỹ khả quan.

Giá vàng liên tiếp mất đỉnh, dân buôn
Giá vàng liên tiếp mất đỉnh

Tại sự kiện vận động tranh cử được tổ chức tại Toledo, bang Ohio ngày 9/1, Tổng thống Trump đã dành thời lượng lớn trong bài phát biểu của mình để bảo vệ quyết định không kích hạ sát Tướng Qassem Soleimani, Tư lệnh Lực lượng Quds thuộc Vệ binh Cách mạng Hồi giáo Iran, hôm 2/1.

Ông chủ Nhà Trắng cũng bác bỏ chỉ trích của phe Dân chủ cho rằng, ông đã vượt quá thẩm quyền khi phát lệnh hạ sát tướng Iran.

Tổng thống Trump đã cáo buộc Tướng Soleimani là người đứng sau các cuộc biểu tình gần đây nhằm vào đại sứ quán Mỹ ở Baghdad, Iraq. Ông Trump cũng chỉ trích tư lệnh Iran tích cực lên kế hoạch thực hiện các cuộc tấn công nhằm vào các cơ sở của Mỹ.

Tổng thống Donald Trump cho biết việc không kích tướng cấp cao Iran là một phần trong nỗ lực của chính quyền Mỹ nhằm đạt được “hòa bình thông qua sức mạnh”.

Giới đầu tư toàn cầu đang chuyển tiền sang những kênh đầu tư có mức độ rủi ro cao hơn như cổ phiếu. Ngoài ra, vàng còn chịu áp lực giảm giá sau khi Trung Quốc chính thức xác nhận sẽ cử một phái đoàn cấp cao sang Mỹ để ký thỏa thuận thương mại giai đoạn 1 vào tuần tới.

Theo thỏa thuận thương mại Mỹ-Trung giai đoạn 1 dự kiến được ký vào tuần tới, Mỹ sẽ giảm một nửa thuế quan 15% áp từ tháng 9/2019 lên 120 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc. Tuy nhiên, thuế 25% áp lên hàng hóa Trung Quốc từ trước đó sẽ giữ nguyên.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,400 119,400
AVPL/SJC HCM 117,400 119,400
AVPL/SJC ĐN 117,400 119,400
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
TPHCM - SJC 117.400 119.400
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.400 119.400
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.400 119.400
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 ▼100K 115.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 ▼100K 115.290 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 ▼100K 114.580 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 ▼100K 114.350 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 ▼80K 86.700 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 ▼60K 67.660 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 ▼40K 48.160 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 ▼90K 105.810 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 ▼70K 70.540 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 ▼70K 75.160 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 ▼70K 78.620 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 ▼30K 43.430 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 ▼40K 38.230 ▼40K
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼30K 11,640 ▼30K
Trang sức 99.9 11,180 ▼30K 11,630 ▼30K
NL 99.99 10,825 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼30K 11,700 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼30K 11,700 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼30K 11,700 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,740 11,940
Miếng SJC Nghệ An 11,740 11,940
Miếng SJC Hà Nội 11,740 11,940
Cập nhật: 20/06/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16433 16701 17284
CAD 18550 18827 19444
CHF 31352 31731 32383
CNY 0 3570 3690
EUR 29494 29765 30798
GBP 34446 34837 35788
HKD 0 3199 3401
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15362 15953
SGD 19803 20085 20616
THB 713 776 830
USD (1,2) 25873 0 0
USD (5,10,20) 25913 0 0
USD (50,100) 25941 25975 26282
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,922 25,922 26,282
USD(1-2-5) 24,885 - -
USD(10-20) 24,885 - -
GBP 34,739 34,833 35,705
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 31,610 31,709 32,506
JPY 176.28 176.6 184.09
THB 757.64 766.99 820.57
AUD 16,647 16,707 17,176
CAD 18,738 18,798 19,353
SGD 19,931 19,993 20,667
SEK - 2,669 2,761
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,962 4,098
NOK - 2,560 2,648
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,313 15,455 15,905
KRW 17.63 18.39 19.85
EUR 29,637 29,661 30,886
TWD 799.06 - 966.71
MYR 5,733.5 - 6,465.92
SAR - 6,838.07 7,197.64
KWD - 82,978 88,243
XAU - - -
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,942 26,282
EUR 29,478 29,596 30,714
GBP 34,583 34,722 35,716
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,405 31,531 32,441
JPY 175.72 176.43 183.75
AUD 16,586 16,653 17,187
SGD 19,976 20,056 20,602
THB 776 779 814
CAD 18,731 18,806 19,333
NZD 15,406 15,912
KRW 18.21 20.05
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26280
AUD 16614 16714 17287
CAD 18729 18829 19386
CHF 31595 31625 32510
CNY 0 3603.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29765 29865 30637
GBP 34749 34799 35912
HKD 0 3320 0
JPY 176.27 177.27 183.8
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15473 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19958 20088 20819
THB 0 742.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,250
USD20 25,950 26,000 26,250
USD1 25,950 26,000 26,250
AUD 16,652 16,802 17,873
EUR 29,798 29,948 31,126
CAD 18,670 18,770 20,089
SGD 20,028 20,178 20,657
JPY 176.79 178.29 182.98
GBP 34,831 34,981 35,776
XAU 11,738,000 0 11,942,000
CNY 0 3,487 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/06/2025 23:00