Bộ Tài chính sẽ cắt giảm 24 điều kiện kinh doanh

15:26 | 18/07/2019

245 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi đã cắt giảm, đơn giản hóa 117 điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính đang tiếp tục hoàn thiện và chuẩn bị trình Chính phủ cắt giảm, đơn giản hóa 24 điều kiện như đã hứa vào cuối năm ngoái.    
bo tai chinh se cat giam 24 dieu kien kinh doanhXử phạt hơn 13 tỷ đồng trên thị trường chứng khoán
bo tai chinh se cat giam 24 dieu kien kinh doanh6 tháng đầu năm: 7 cán bộ thuế, hải quan bị kỷ luật
bo tai chinh se cat giam 24 dieu kien kinh doanh5 tháng đầu năm, ngân sách Nhà nước bội chi gần 78 ngàn tỷ đồng

Trong 6 tháng đầu năm 2019, Bộ Tài chính tiếp tục rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực tài chính với mục đích hướng tới sự thống nhất, đồng bộ, đơn giản hóa, công khai, minh bạch TTHC; nghiên cứu đổi mới cách thức giải quyết TTHC, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC.

Tính từ đầu năm đến hết ngày 14/6, Bộ Tài chính đã ban hành 6 quyết định công bố bãi bỏ 21 TTHC, sửa đổi, bổ sung 16 TTHC và ban hành mới 9 TTHC trong các lĩnh vực: thuế, hải quan, chứng khoán, ngân hàng và bảo hiểm. Trên cơ sở quyết định công bố TTHC, Bộ Tài chính đã thực hiện việc công khai và cập nhật đầy đủ lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo đúng quy định.

bo tai chinh se cat giam 24 dieu kien kinh doanh
Bộ Tài chính sẽ cắt giảm 24 điều kiện kinh doanh

Về triển khai cơ chế một cửa trong giải quyết TTHC, từ cuối năm 2018, Bộ Tài chính đã phê duyệt Đề án thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua cơ chế một cửa (Bộ phận một cửa) và Quy chế giải quyết TTHC qua cơ chế một cửa tại Bộ Tài chính. Như vậy, chính thức từ đầu năm 2019, Bộ Tài chính đã thành lập Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa.

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã phê duyệt danh mục 102 TTHC thuộc 8 lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa. Hiện nay, mô hình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa được triển khai thực hiện tại trụ sở cơ quan bộ. Đồng thời, Bộ Tài chính đang nghiên cứu xây dựng triển khai thí điểm phần mềm một cửa điện tử thống nhất tại Bộ Tài chính, đáp ứng các yêu cầu, kỹ thuật phục vụ cán bộ công chức trong thực hiện giải quyết TTHC.

Về rà soát cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, sau khi cắt giảm và đơn giản hóa 117/190 điều kiện kinh doanh thuộc 13 ngành nghề (cắt giảm 47 điều kiện và đơn giản hóa 70 điều kiện), Bộ Tài chính hiện đang hoàn thiện chuẩn bị trình Chính phủ nghị định sửa đổi quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát, hải quan nhằm cắt giảm, đơn giản 19 điều kiện và đang dự thảo trình Chính phủ nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 104/2007/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ đòi nợ, nhằm cắt giảm, đơn giản 5 điều kiện.

Thời gian tới, Bộ Tài chính sẽ tiếp tục rà soát để đề xuất trình Chính phủ cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý. Cụ thể tập trung nghiên cứu giảm thời gian, giảm hồ sơ, giấy tờ và chi phí thực hiện TTHC liên quan trực tiếp tới người dân, doanh nghiệp. Đồng thời, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC, hạn chế tối đa việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần, khắc phục tình trạng quá hạn trong giải quyết TTHC; thực hiện nghiêm việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải quyết TTHC…

Nguyễn Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,200 ▲950K 75,150 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 74,100 ▲950K 75,050 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,700 ▲600K 75,400 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,700 ▲600K 75,500 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 73,600 ▲700K 74,600 ▲600K
Nữ Trang 99% 71,861 ▲594K 73,861 ▲594K
Nữ Trang 68% 48,383 ▲408K 50,883 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 28,761 ▲250K 31,261 ▲250K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,326 16,426 16,876
CAD 18,311 18,411 18,961
CHF 27,324 27,429 28,229
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,718 26,753 28,013
GBP 31,293 31,343 32,303
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 158.32 158.32 166.27
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,271 2,351
NZD 14,848 14,898 15,415
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,174 18,274 19,004
THB 632.55 676.89 700.55
USD #25,125 25,125 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25450
AUD 16368 16418 16921
CAD 18357 18407 18862
CHF 27515 27565 28127
CNY 0 3460.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27679
GBP 31415 31465 32130
HKD 0 3140 0
JPY 159.62 160.12 164.63
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0321 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14889 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18414 18464 19017
THB 0 644.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8430000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 15:45